What is the date today có nghĩa là gì

Một phần quan trọng của việc học tiếng Anh là học cách nói, viết và hiểu ngày tháng. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét những điều khác nhau bạn cần biết để giúp bạn sẵn sàng sử dụng ngày tháng trong tiếng Anh!

What is the date today có nghĩa là gì

\>> Mời bạn quan tâm: Cách viết email trang trọng bằng tiếng Anh

Làm thế nào để hỏi ngày nào trong tuần

Nếu bạn muốn hỏi đó là ngày nào trong tuần, hãy nói:

  • What day is it today? or What’s the day today?

Hôm nay là ngày gì? hoặc hôm nay là ngày gì?

  • What day is it tomorrow? Or What’s the day tomorrow?

Ngày mai là ngày mấy? hoặc ngày mai là ngày gì?

Để trả lời những câu hỏi này, bạn có thể nói,

  • It’s Monday today. Or Today is Monday.

Hôm nay là thứ Hai. hoặc Hôm nay là Thứ Hai.

  • It’s Tuesday tomorrow. Or Tomorrow is Tuesday.

Ngày mai là thứ ba. hoặc Ngày mai là Thứ Ba.

What is the date today có nghĩa là gì

\>> Xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Làm thế nào để hỏi ngày

Nếu bạn muốn hỏi ngày là gì, bạn có thể nói:

  • What’s the date today? or What’s today’s date?

Hôm nay là ngày mấy? hoặc Ngày hôm nay là gì?

  • What’s the date tomorrow? or What’s tomorrow’s date?

Ngày mai là gì? hoặc Ngày mai là gì?

Bạn có thể trả lời bằng cách nói:

  • It’s 27th September. / Today is 27th September.

Đó là ngày 27 tháng 9. / Hôm nay là ngày 27 tháng 9.

  • Tomorrow is September 28th.

Ngày mai là ngày 28 tháng 9.

What is the date today có nghĩa là gì

Làm thế nào để nói ngày tháng

Khi chúng ta nói ngày tháng bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng số thứ tự. Vì vậy, đối với ngày 1 tháng Giêng, chúng ta không nói số chính là 'one' mà chúng ta nói 'first’'. Và chúng ta nói 'the' trước số theo sau là 'of'. Ví dụ,

  • It’s the first of January.

Đó là ngày đầu tiên của tháng Giêng.

Nó cũng có thể đảo ngược tháng và ngày. Ví dụ,

  • It’s January first.

Đó là đầu tiên của tháng Giêng.

Trong trường hợp này, bạn không cần phải nói 'the' và 'of'.

Số thứ tự

Dưới đây là số thứ tự mà bạn cần sử dụng:

Bảng số

Số thứ tự

One

First

Two

Second

Three

Third

Four

Fourth

Five

Fifth

Six

Sixth

Seven

Seventh

Eight

Eighth

Nine

Ninth

Ten

Tenth

Eleven

Eleventh

Twelve

Twelfth

Từ 13 đến 19, chúng tôi tiếp tục thêm -th để tạo ra các số thứ tự (thirteenth, fourteenth, v.v.)

Trong khi từ 21 đến 31 các số thứ tự kết thúc theo đuôi của số thứ hai. Ví dụ,

  • 21 – twenty-first
  • 22 – twenty-second
  • 23 – twenty-third
  • 24 – twenty-fourth

Cách viết ngày tháng

Khi viết ngày tháng, chúng ta không cần thêm 'the' và 'of' như khi nói. Ví dụ:

  • It’s the first of January - nói

Đó là ngày đầu tiên của tháng Giêng

  • It’s 1st January - viết

Đó là ngày 1 tháng 1

Như bạn thấy, bạn không cần phải viết số nhưng chúng tôi thường thêm hai chữ cái cuối cùng của số thứ tự. Ví dụ:

  • First – 1st
  • Second – 2nd
  • Third – 3rd
  • Fourth – 4th

Làm thế nào để nói năm?

Có hai cách để nói năm trong tiếng Anh. Cho đến năm 2000, mỗi năm được phát âm là hai số. Ví dụ,

  • 1485 – fourteen eighty-five
  • 1750 – seventeen fifty
  • 1900 – nineteen hundred

Đối với những năm đầu tiên của các thế kỷ trước, chúng tôi thêm '0'. Ví dụ:

  • 1801 – eighteen o one

Trong khi mười năm đầu của thế kỷ 21, chúng ta sử dụng từ 'thousand'. Ví dụ:

  • 2000 – two thousand
  • 2006 – two thousand six

Từ năm 2010 trở đi, bạn có thể nói lại hai con số. Ví dụ,

  • 2012 – twenty twelve

Tuy nhiên, một số người vẫn tiếp tục sử dụng 'thousand' và nói:

  • 2012 – two thousand twelve

Thế kỉ

Khi chúng tôi đề cập đến một thế kỷ trong tiếng Anh, chúng tôi sử dụng số thứ tự. Ví dụ,

  • 1800-1900 = the nineteenth century
  • 1900-2000 = the twentieth century

Và các thế kỷ được chia thành mười thập kỷ. Một thập kỷ là một khoảng thời gian mười năm.

Ngày lịch sử

Khi bạn nói về một năm trong quá khứ xa xôi, bạn có thể sử dụng B.C và A.D Các chữ cái B.C có nghĩa là 'before Christ’'. Ví dụ,

  • The first Olympic Games were in 776 B.C.

Thế vận hội Olympic đầu tiên là vào năm 776 trước Công nguyên

A.D có nghĩa là 'Anno Domini' - năm của Chúa, đánh dấu sự ra đời của Chúa. Vì vậy, năm nay là 2021 A.D Tuy nhiên, chỉ cần thêm A.D khi không rõ bạn đang đề cập đến khoảng thời gian nào. Ví dụ,

  • Romulus Augustulus was the last Roman Emperor from 475-476 A.D.

Romulus Augustulus là Hoàng đế La Mã cuối cùng từ năm 475-476 sau Công nguyên

Sự khác biệt giữa tiếng Anh của người Mỹ và người Anh

Có sự khác biệt về thứ tự chỉ ngày và tháng giữa tiếng Anh Mỹ và Anh. Trong tiếng Anh Mỹ, người ta thường đặt tháng trước, sau đó là ngày. Ví dụ,

  • 09.15.2021 – September 15, 2019

Trong khi trong tiếng Anh Anh, cùng một ngày

  • 15.09.2021 – 15th September, 2021

Vì vậy, hãy cẩn thận khi bạn viết ngày tháng như những con số như trên. Tùy thuộc vào người bạn đang viết thư, bạn có thể cần phải viết tháng cho rõ ràng.

Khi bạn sắp xếp bằng tiếng Anh - chẳng hạn như một cuộc họp tại nơi làm việc hoặc đặt phòng khách sạn - việc xác định đúng ngày là thực sự quan trọng.

What day is it today trả lời như thế nào?

Hỏi: What day is it? / What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?) Trả lời: Today is/ It is + Tên thứ (Hôm nay là thứ …)

What's the date Tomorrow dịch sang tiếng Việt là gì?

Hôm nay là ngày mấy? hoặc Ngày hôm nay là gì? What's the date tomorrow? or What's tomorrow's date?

What is the date là gì?

Ngày tháng; niên hiệu, niên kỷ. what's the date today? — hôm nay ngày bao nhiêu?

Date và dây khác nhau như thế nào?

"Day" thường được hiểu như một ngày trong tuần, Monday, Tuesday, Wednesday... Trong khi đó "date" là ngày trong một tháng, ví dụ "June 22th". Do đó, khi bạn được hỏi "What day are you free next week?", bạn trả lời: "On Monday". Ngược lại, nếu người ta hỏi "What date are you free next week", bạn trả lời "June 28th".