Web service API là gì

5/5 - [3 bình chọn]

API là gì? Web API là gì? RESTful API là gì?

API là gì?

API viết tắt của Application Programming Interface Giao diện lập trình ứng dụng. API là một tập hợp các quy trình, giao thức và công cụ để xây dựng các ứng dụng phần mềm. API cho phép lập trình viên dễ dàng hơn vào chương trình hoặc dịch vụ của công ty khác.

Ứng dụng của API

  • Web API: Là hệ thống API được sử dụng trong các hệ thống website, chẳng hạn: Google, Facebook, FPT, Viettel Hầu hết các website đều cung cấp hệ thống API cho phép bạn kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật cơ sở dữ liệu. Đa số Web API được thiết kế theo tiêu chuẩn RESTful.
  • API trên hệ điều hành: Windows hay Linux có rất nhiều API. Họ cung cấp các tài liệu API là đặc tả các hàm, phương thức cũng như các giao thức kết nối. Nó giúp lập trình viên có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng có thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.
  • API của thư viện phần mềm [framework]: API mô tả và quy định các hành động mong muốn mà các thư viện cung cấp. Một API có thể có nhiều cách triển khai khác nhau, giúp cho một chương trình viết bằng ngôn ngữ này có thể sử dụng được thư viện viết bằng ngôn ngữ khác.

Web API là gì?

  • Web API là dạng nâng cao của ứng dụng web để cung cấp dịch vụ trên các thiết bị khác nhau như máy tính xách tay, thiết bị di động và các thiết bị khác.
  • Ứng dụng web giúp trao đổi thông tin trên internet và cũng giúp thực hiện một giao dịch an toàn trên các trang web.
  • Các ứng dụng web phổ biến vì trình duyệt web có sẵn mặc định, chúng ta không cần cài đặt bất kỳ phần mềm nào trên máy tính có hệ điều hành. Ví dụ: Facebook [ứng dụng web mạng xã hội], Flickr [ứng dụng web chia sẻ ảnh] và Wikipedia là những ví dụ được sử dụng chủ yếu về ứng dụng web.

Về mặt kỹ thuật, một ứng dụng web bao gồm hai loại tập lệnh:

1] Tập lệnh phía máy khách [client]: JavaScript, HTML và các ngôn ngữ kịch bản phía máy khách khác được sử dụng để thiết kế các biểu mẫu web nhằm trình bày thông tin cho người dùng.

2] Tập lệnh phía máy chủ [server]: Các ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ khác được sử dụng để thực hiện logic nghiệp vụ và các hoạt động liên quan đến cơ sở dữ liệu như lưu trữ và truy xuất thông tin.

Một ứng dụng web là sự tương tác giữa Con người-Hệ thống.

Nó có thể là ứng dụng trang đơn chỉ để cung cấp thông tin cho một số doanh nghiệp hoặc nó có thể là một tập hợp các trang web được sử dụng để lấy một số thông tin từ người dùng và cung cấp dịch vụ cho người dùng.

Đặc điểm của API là gì?

  • API sử dụng mã nguồn mở, dùng được với mọi client hỗ trợ XML, JSON.
  • API có khả năng đáp ứng đầy đủ các thành phần URI, request/response headers, caching, versioning, content forma. Bạn có thể sử dụng các host nằm trong phần ứng dụng hoặc trên IIS.
  • Mô hình web API dùng để hỗ trợ MVC như: unit test, injection, ioc container, model binder, action result, filter, routing, controller. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ RESTful đầy đủ các phương thức như: GET, POST, PUT, DELETE các dữ liệu.
  • Được đánh giá là một trong những kiểu kiến trúc hỗ trợ tốt nhất với các thiết bị có lượng băng thông bị giới hạn như smartphone, tablet

Ứng dụng nào sử dụng API?

Những dịch vụ Web API có thể được truy cập bởi những loại người dùng khác nhau như:

  • Trình duyệt web
  • Ứng dụng di động
  • Ứng dụng máy tính để bàn
  • IOT [Internet of Things]

Các dịch vụ API web được sử dụng khi ứng dụng được sử dụng trên hệ thống phân tán. Web API nhận các yêu cầu từ các loại thiết bị khách khác nhau như thiết bị di động, máy tính xách tay, v.v. và gửi chúng đến máy chủ web để xử lý và trả về dữ liệu mong muốn cho máy khách.

RESTful API là gì?

RESTful API là một tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API cho các ứng dụng web [thiết kế Web services] để tiện cho việc quản lý các resource. Nó chú trọng vào tài nguyên hệ thống [tệp văn bản, ảnh, âm thanh, video, hoặc dữ liệu động], bao gồm các trạng thái tài nguyên được định dạng và được truyền tải qua HTTP.

Đặc điểm của RESTful API

REST [REpresentational State Transfer] là một dạng chuyển đổi cấu trúc dữ liệu, một kiểu kiến trúc để viết API. Nó sử dụng phương thức HTTP đơn giản để tạo cho giao tiếp giữa các máy. Vì vậy, thay vì sử dụng một URL cho việc xử lý một số thông tin người dùng, REST gửi một yêu cầu HTTP như GET, POST, DELETE, vv đến một URL để xử lý dữ liệu.

RESTful API là một tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế các API cho các ứng dụng web để quản lý các resource. RESTful là một trong những kiểu thiết kế API được sử dụng phổ biến ngày nay để cho các ứng dụng [web, mobile] khác nhau giao tiếp với nhau.

Chức năng quan trọng nhất của REST là quy định cách sử dụng các HTTP method [như GET, POST, PUT, DELETE] và cách định dạng các URL cho ứng dụng web để quản các resource. RESTful không quy định logic code ứng dụng và không giới hạn bởi ngôn ngữ lập trình ứng dụng, bất kỳ ngôn ngữ hoặc framework nào cũng có thể sử dụng để thiết kế một RESTful API.

RESTful hoạt động như thế nào?

REST hoạt động chủ yếu dựa vào giao thức HTTP. Các hoạt động cơ bản nêu trên sẽ sử dụng những phương thức HTTP riêng.

  • GET [SELECT]: Trả về một Resource hoặc một danh sách Resource.
  • POST [CREATE]: Tạo mới một Resource.
  • PUT [UPDATE]: Cập nhật thông tin cho Resource.
  • DELETE [DELETE]: Xoá một Resource.

Những phương thức hay hoạt động này thường được gọi là CRUD tương ứng với Create, Read, Update, Delete Tạo, Đọc, Sửa, Xóa.

Ưu điểm của API

  • Giao tiếp hai chiều phải được xác nhận trong các giao dịch sử dụng API. Cũng chính vì vậy mà các thông tin rất đáng tin cậy.
  • API là công cụ mã nguồn mở, có thể kết nối mọi lúc nhờ vào Internet.
  • Hỗ trợ chức năng RESTful một cách đầy đủ.
  • Cấu hình đơn giản khi được so sánh với WCF [Window Communication Foundation]. Cung cấp cấp trải nghiệm thân thiện với người dùng.

Nhược điểm của API

  • Tốn nhiều chi phí phát triển, vận hành, chỉnh sửa.
  • Đòi hỏi kiến thức chuyên sâu.
  • Có thể gặp vấn đề bảo mật khi bị tấn công hệ thống.

Nguồn: API là gì? Web API là gì? RESTful API là gì?

Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Không

Video liên quan

Chủ Đề