Vở bài tập toán lớp 6 ôn tập chương 1 năm 2024

Giải phần câu hỏi bài 1 trang 5 VBT toán 6 tập 1. Cho hình 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau. [A] a thuộc B ...

Xem lời giải

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập chương 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Quảng cáo

  • Bài 1 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức [theo cách hợp lí nếu có thể]: .... Xem lời giải
  • Bài 2 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết: a] 219 - 7[x + 1] = 100 .... Xem lời giải
  • Bài 3 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các chữ số x, y biết: .... Xem lời giải
  • Bài 4 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. .... Xem lời giải
  • Bài 5 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử .... Xem lời giải
  • Bài 6 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản [có sử dụng ước chung lớn nhất]: .... Xem lời giải
  • Bài 7 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính [có sử dụng bội chung nhỏ nhất]: .... Xem lời giải
  • Bài 8 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vào tết Trung thu, lớp của Trang đã chuẩn bị các phần quà như nhau từ 240 thanh sô cô la nhỏ .... Xem lời giải
  • Bài 8 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số học sinh của một trường khi xếp hàng 12, hàng 28, xếp hàng 30 .... Xem lời giải

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Bài 1. Số nguyên âm
  • Bài 2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên
  • Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
  • Bài 4. Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  • Bài ôn tập chương 2
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát SBT Toán 6 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải SBT Toán 6 Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức với cuộc sống hệ thống lại toàn bộ dạng Toán Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên. Các dạng bài tập bao gồm Trắc nghiệm và các câu hỏi Tự luận có đáp án chi tiết. Các em học sinh tham khảo đáp án dưới đây để so sánh, đối chiếu với lời giải của mình.

\>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính

Giải SBT Toán 6 tập 1 Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Tập hợp các chữ cái trong cụm từ LÀO CAI là:

  1. {LÀO; CAI}
  1. {L; À; O; C; A; I}
  1. {L; A; O; C; A; I}
  1. {L; A; O; C; I}

Câu 2: Trong các chữ số của số 19 254:

  1. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4
  1. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4
  1. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4
  1. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4

Câu 3: Viết số a = 24 053 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Kết quả là:

  1. a = 24 000 + 50 + 3
  1. a = 20 000 + 4000 + 53
  1. a = 20 000 + 4000 + 50 + 3
  1. a = 20 000 + 4050 + 3

Câu 4: Cho m ∈ N*. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là:

  1. m - 2, m -1, m
  1. m - 1, m, m + 1
  1. m + 1, m, m - 1
  1. m, m - 1, m - 2

Câu 5: Cho tập hợp P [H.15] Trong các câu sau đây, câu nào sai?

  1. P = {0; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
  1. P = {x ∈ N | x ≤ 5}
  1. P = {x ∈ N | x < 6}
  1. P = {x ∈ N | x < 5}

Câu 6: Xét tập hợp A = {x ∈ N | x ≤ 7} Trong các số sau đây số nào không thuộc tập A:

  1. 0;
  1. 5;
  1. 7;
  1. 11.

Câu 7: Câu nào trong các câu sau đây là câu đúng?

  1. Phép chia 687 cho 18 có số dư là 3
  1. Phép chia 2 048 cho 128 có thương là 0
  1. Phép chia 9 845 cho 125 có số dư là 130
  1. Phép chia 295 cho 5 có thương là 300

Câu 8: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

  1. am.an = amn;
  1. am : an = am : n
  1. am . an = am+n;
  1. am.an = am-n

Câu 9: Lũy thừa 109 nhận giá trị nào sau đây?

  1. 100 000
  1. 1 000 000 000
  1. 1 000 000
  1. 10 000 000 000

Lời giải:

123456789DCCBDDACB

Giải SBT Toán 6 tập 1 phần Bài tập

Bài 1.68: Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9.

a, Mô tả tập hợp P bằng hai cách;

b, Biểu diễn các phần tử của tập P trên cùng một tia số.

Đáp án

a, Cách 1: P = {5; 7; 9}

Cách 2: P = {x ∈ N| 3 < x < 9}

b,

Bài 1.69: Một số có hai chữ số, trong đó hiệu chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục là bằng 8. Hỏi số đó là số nào?

Đáp án

Gọi số cần tìm là

Ta có b - a = 8 => b = a + 8

Nếu a = 0 [loại]

Nếu a = 1 => b = 9

Nếu a = 2 => b =10 [loại]

Vậy số cần tìm là 19

Bài 1.70: Tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.

Đáp án

Ta có: 5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2

TH1: 5 = 0 + 0 + 5 => không có số lẻ nào có ba chữ số

TH2: 5 = 0 + 1 + 4, ta được số: 401

TH3: 5 = 0 + 2 + 3, ta được số: 203

TH4: 5 = 1 + 1 + 3, ta được số: 113, 311, 131

TH5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số: 221

Bài 1.71: Tìm các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.

Đáp án

Ta có: 5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2

TH1: 5 = 0 + 0 + 5, ta được số: 500

TH2: 5 = 0 + 1 + 4, ta được số: 410, 140, 104

TH3: 5 = 0 + 2 + 3, ta được số: 320, 302, 230

TH4: 5 = 1 + 1 + 3 => không có số chẵn nào

TH5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số: 122, 212

Bài 1.72: Xét tập E gồm các số tự nhiên, mỗi số đều có năm chữ số xếp theo thứ tự không giảm và tập các chữ số của nó là {1; 3; 5; 7}

a, Mô tả tập E bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

b, Gọi n là số lớn nhất trong tập E. Biểu diễn n thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Đáp án

a, Tập hợp E = {11 357; 13 357; 13 557; 13 577}

b, Số lớn nhất trong tập E là 13 577.

Có: 13 577 = 1 . 10000 + 3 . 1000 + 5 . 100 + 7 . 10 + 7

Bài 1.73: Có bao nhiêu số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2?

Đáp án

Liệt kê: 20, 21, 22, ..., 29 [10 số]

12, 32, 42, 52, 62, 72, 82, 92 [8 số]

Vậy có 18 số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2

Bài 1.74: Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đợt thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam [20/11], học sinh nào trong lớp cũng được ít nhất một điểm 10. Hãy cho biết trong đợt thi đua thi đó lớp 6A được tất cả bao nhiêu điểm 10, biết rằng trong lớp có 39 bạn từ 2 điểm 10 trở lên, 14 bạn được 3 điểm 10 trở lên, 5 bạn được 4 điểm 10 và không ai được hơn 4 điểm 10.

Đáp án

Vì có 39 bạn từ hai điểm 10 trở lên nên số bạn được 1 điểm 10 là: 42 - 39 = 3 [học sinh]

Số bạn được 2 điểm 10 là: 39 - 14 = 25 [học sinh]

Số bạn được 3 điểm 10 là: 14 - 5 = 9 [học sinh]

Số bạn được 4 điểm 10 là: 5 [học sinh]

Tổng số điểm 10 của cả lớp là: 3 + 25.2 + 9.3 + 5.4 = 100

Bài 1.75: Khi đặt tính nhân để tính tích a . 254, bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột: chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục... nên nhận được kết quả là 13 783. Nếu đặt tính đúng thì kết quả phải là bao nhiêu?

Đáp án

Do đặt sai vị trí các tích riêng nên 13 783 là tổng các tích riêng:

13 783 = a.2 + a.5 + a.4 = 11a

\=> a = 13 783 : 11 = 1 253

Vậy tích đúng là: 1 253 . 254 = 318 262

Bài 1.76: Tính S = 1 + 2 - 3 - 4 + 5 + 6 - 7 - 8 + 9 + 10 - ... + 2018 - 2019 - 2020 + 2021

Đáp án

S = 1 + 2 - 3 - 4 + 5 + 6 - 7 - 8 + 9 + 10 - ... + 2018 - 2019 - 2020 + 2021

S = 1 + [2 - 3 - 4 + 5] + [6 - 7 - 8 + 9] + 10 - ... + [2018 - 2019 - 2020 + 2021]

S = 1 + 0 + 0 + ... + 0 = 1

Bài 1.77: Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương.

Đáp án

Giả sử 89 : b = q [dư 12]

Như vậy: 89 = bq + 12 [b > 12]

⇔ 77 = bq = 7.11 = 77.1

Mà b > 12 => b = 77; q = 1

Do đó 89 : 77 = 1 [dư 12]

Vậy số chia bằng 77; thương bằng 1

\>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất Kết nối tri thức

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Toán 6 bài Ôn tập chương I sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh ôn tập phần Tập hợp các số tự nhiên, Các phép toán với số tự nhiên.

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

Chủ Đề