Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 bài 3

Bài 3: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống.

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống:

2dm2 7cm2 ... 207cm2                            300mm2  ...  2cm2 89mm2 

3m2 48 dm2 ... 4m2                                61km2 ... 610hm2     

Phương pháp giải:

Đổi các số đo độ dài về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

+] 2dm2 7cm2 =2dm2 + 7cm2 = 200cm2 + 7cm2= 207cm2     

    Vậy: 2dm2 7cm2 = 207cm2

+] 3m2 48dm2 = 348dm2 ; 4m2 = 400dm2  ; mà 348 dm2 < 400dm2  

    Vậy : 3m2 48dm2 < 4m2  

+] 2cm2 89mm2 = 289mm2 ; mà 300mm2 > 289mm2 

    Vậy:  300mm2  >  2cm2 89mm2 

+] 61km2 = 6100hm2  ; mà   6100hm2 > 610hm2

    Vậy:  61km2 > 610hm2     

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ?

Phương pháp giải:

- Tính diện tích một viên gạch hình vuông = cạnh x cạnh.

- Tính diện tích căn phòng = diện tích một viên gạch x 150.

Lời giải chi tiết:

Diện tích một viên gạch là :

            \[40 \times 40= 1600\;[cm^2]\]

   Diện tích căn phòng là :

            \[1600 \times 150 = 240 000\;[cm^2]\]

            \[240 000cm^2 = 24m^2\]

                                      Đáp số: \[24m^2\]. 

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 28, 29 SGK Toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải vở bài tập Toán 5 bài 29: Luyện tập chung chương 1 là lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 39, 40 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Chương 1 lớp 5 về phân số, giải Toán liên quan đến tỉ lệ, bảng đơn vị đo diện tích. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 28: Luyện tập

Vở bài tập toán lớp 5 bài 29

  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 38 Câu 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 39 Câu 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 39 Câu 3
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40 Câu 4

Toán lớp 5 bài 29là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 bài 29 trang 38, 39, 40. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 38 Câu 1

Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 8m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?

Phương pháp giải

- Tính diện tích căn phòng = cạnh × cạnh.

- Tính diện tích mảnh gỗ = chiều dài × chiều rộng.

- Tính số mảnh gỗ cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích mảnh gỗ [cùng một đơn vị đo].

Đáp án và hướng dẫn giải

Diện tích căn phòng là:

8 x 8 = 64 [m2]

64m2 = 640 000 cm2

Diện tích một mảnh gỗ

80 x 20 = 1600 [cm2]

Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là:

640 000 : 1600 = 400 [mảnh]

Đáp số: 400 mảnh gỗ

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 39 Câu 2

Người ta trồng mía trên môt khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70m.

a] Tính diện tích khu đất đó

b] Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 300kg mía. Hỏi trên cả khu đất đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn mía?

Phương pháp giải

- Tính chiều dài = chiều rộng + 130m.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tính diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần.

- Tính số thóc thu được = 300kg × số lần diện tích gấp 100m2.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn, lưu ý rằng 1 tấn = 1000kg.

Đáp án và hướng dẫn giải

a] Chiều dài khu đất là:

130 + 70 = 200 [m]

Diện tích khu đất là:

200 x 130 = 26 000 [m2]

b] 100m2 thu hoạch được 300kg mía

Vậy 26000m2 thì thu hoạch được số ki-lô-gam mía trên khu đất đó:

= 78000[kg]

78 000kg = 78 tấn

Đáp số: a] 26 000 m2

b] 78 tấn mía

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 39 Câu 3

Một sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình bên.

Hỏi diện tích sân vận động đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải

- Tính chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ × 3000, sau đó đổi sang đơn vị mét.

- Tính chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ × 3000, sau đó đổi sang đơn vị mét.

- Diện tích thực tế = chiều dài thực tế × chiều rộng thực tế.

Đáp án và hướng dẫn giải

Chiều dài sân vận động là:

6 x 3000 = 18 000 [cm] = 180m

Chiều rộng sân vận động là:

3 x 3000 = 9000 [cm] = 90m

Diện tích sân vận động là:

180 x 90 = 16200 [m2]

Đáp số: 16200 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40 Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Diện tích hình bên là:

A. 20cm2

B. 12cm2

C. 16cm2

D. 10cm2

Phương pháp giải

Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật hoặc hình vuông rồi tính diện tích các hình đó.

Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích các hình nhỏ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Ta có thể chia thành các hình nhỏ như sau:

Cách 1:

Diện tích hình vẽ = Diện tích hình [1] + diện tích hình [2] = 4 x 3 + 2 x 2 = 16cm2

Cách 2:

Diện tích hình vẽ = Diện tích hình [1] + diện tích hình [2] = 3 x 2 + 5 x 2 = 16cm2

Cách 3:

Diện tích hình vẽ = Diện tích hình [1] + diện tích hình [2] + diện tích hình 3 = 3 x 2 + 3 x 2 + 2 x 2 = 16cm2

Vậy khoanh tròn vào câu trả lời đúng C.

Tham khảo lời giải SGK tương ứng:Giải bài tập trang 31, 32 SGK Toán 5: Luyện tập chung chương 1

>> Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 30: Luyện tập chung chương 1

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Giải vở bài tập Toán 5 bài 29: Luyện tập chung chương 1 bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về dộ dài, khối lượng nắm được bảng đơn vị đo khối lượng, độ dài để giải các bài toán quy đổi khối lượng, độ dài, các dạng toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 1. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

  • Toán nâng cao lớp 5: Dạng phân số, hỗn số - Đề 2
  • Tuyển tập các bài bài Toán về phân số lớp 4 + 5

Video liên quan

Chủ Đề