Vở bài tập Toán lớp 5 trang 112 tập 2

Bà! 112. MÉT KHỐI 1. Viết số đo hoặc chữ số thích hợp vào ô trông [theo mẫu]: Mười tám mét khối 18m3 Ba trăm linh hai mét khối 302m3 Hai nghìn không trăm linh năm mét khối 2005m3 Ba phần mười mét khối Am3 10 Không phẩy ba trăm linh tám mét khối 0,308m3 Năm trăm mét khối 500m3 Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối 8020m3 Mười hai phần trăm mét khôi 12 3 100 Không phẩy bảy mươi mét khối 0,70m3 2. a] Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: lm3 = 1000dm3; 15m3 = 15000dm3; 3,128m3 = 3128dm3 87,2m3 = 87200dm3; |m3 = 600dm3; 0,202m3 = 202dm3. 5 b] Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối: ldm3 = 1000cm3; l,952dm3 = 1952cm3; -m3= 750000cm3 4 19,80m3 = 19800000cm3; 913,232413m3 = 913232413cm8. Đúng ghi Đ, sai ghi s. Số 0,305m3 đọc là: Không phẩy ba trăm linh năm mét khối Không phẩy ba mươi lăm phần nghìn mét khối Ba trăm linh năm phần nghìn mét khối

Bài tập 1: Trang 111 vở bt toán 5 tập 2

Một ô tô giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

hướng dẫn:

Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba = $\frac{1}{2}$ x [Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ nhất + Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ hai]

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được = [quãng đường ô tô đi trong giờ thứ 1+ Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ 2 +Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ 3] :3

=> Giải:

Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba là :

             [40 + 45] : 2 = 42,5 [km]

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được :

             [40 + 45 + 42,5] : 3 = 42,5 [km]

                               Đáp số : 42,5km

Bài tập 2: Trang 111 vở bt toán 5 tập 2

Một hình chữ nhật có chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

hướng dẫn:

Nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2

Chiều dài hình chữ nhật = [Nửa chu vi + 8] : 2 

Chiều rộng hình chữ nhật = Chiều dài - 8

Diện tích hình chữ nhật  = Chiều dài x Chiều rộng

=> Giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

           60 : 2 = 30 [cm]

Chiều dài hình chữ nhật là :

        [30 + 8] : 2 = 19 [cm]

Chiều rộng hình chữ nhật là :

       19 – 8 = 11 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là :

       19 ⨯ 11 = 209 [cm2]

                     Đáp số : 209cm2

Bài tập 3: Trang 112 vở bt toán 5 tập 2

Một khối kim loại có thể tích 4,5cm3 cân nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cùng chất đó có thể tích 5,4cm3 cân nặng bao nhiêu gam ?

hướng dẫn:

“Dạng toán về quan hệ tỉ lệ” hai cách giải là rút về đơn vị hoặc bằng tỉ số.

Thể tích 4,5cm3 ⟶ nặng 31,5g

Thể tích 5,4cm3 ⟶ nặng ?g

Khối kim loại 1cm3 nặng = 31,5g : 4,5cm3 

Khối kim loại 5,4cm3 nặng = Khối lượng kim loại 1cm3 x 5,4

=> Giải:

Khối kim loại 1cm3 nặng là :

         31,5 : 4,5 = 7 [g]

Khối kim loại 5,4cm3 nặng là :

        7 ⨯ 5,4 = 37,8 [g]

                 Đáp số : 37,8g

Bài tập 4: Trang 112 vở bt toán 5 tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có 60l dầu hỏa được chứa đều vào 4 thùng . Hỏi 3 thùng như vậy chứa bao nhiêu lít dầu hỏa ?

A. 180l

B. 240l

C. 80l

D. 45l

hướng dẫn:

Số lít dầu chứa trong 1 thùng là :

           60 : 4 = 15l

Số lít dầu chứa trong 3 thùng là :

           15 ⨯ 3 = 45 [l]

=> Đáp án D

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 111, 112: Một số dạng bài toán đã học bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 111 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một ô tô giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: Trung bình cộng = tổng : số số hạng.

- Quãng đường đi trong giờ thứ ba = [quãng đường đi trong giờ thứ nhất + quãng đường đi trong giờ thứ hai] : 2.

- Tính quãng đường trung bình đi được trong mỗi giờ = Tổng quãng đường đi được trong 3 giờ : 3.

Tóm tắt

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba là:

[40 + 45] : 2 = 42,5 [km]

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được:

[40 + 45 + 42,5] : 3 = 42,5 [km]

Đáp số: 42,5km

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 111

Một hình chữ nhật có chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số lớn = [tổng + hiệu] : 2 ;

Số bé = [tổng – hiệu] : 2.

- Diện tích = chiều dài ⨯ chiều rộng.

Tóm tắt

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 [cm]

Chiều dài hình chữ nhật là:

[30 + 8] : 2 = 19 [cm]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

19 – 8 = 11 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là:

19 ⨯ 11 = 209 [cm2]

Đáp số: 209cm2

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 112 tập 2

Một khối kim loại có thể tích 4,5cm3 cân nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cùng chất đó có thể tích 5,4cm3 cân nặng bao nhiêu gam?

Hướng dẫn giải

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 = cân nặng của khối kim loại thể tích 4,5cm3 : 4,5.

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 4,5cm3 = cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 × 5,4.

Tóm tắt

“Dạng toán về quan hệ tỉ lệ” hai cách giải là rút về đơn vị hoặc bằng tỉ số.

Thể tích 4,5cm3 ⟶ nặng 31,5g

Thể tích 5,4cm3 ⟶ nặng ?g

Bài giải

Khối kim loại 1cm3 nặng là:

31,5 : 4,5 = 7 [g]

Khối kim loại 5,4cm3 nặng là:

7 ⨯ 5,4 = 37,8 [g]

Đáp số: 37,8g

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 112

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 60l dầu hỏa được chứa đều vào 3 thùng. Hỏi 3 thùng như vậy chứa bao nhiêu lít dầu hỏa?

A. 180l

B. 240l

C. 80l

D. 45l

Hướng dẫn giải:

- Tìm số lít dầu trong 1 thùng = số dầu trong 4 thùng : 4.

- Tìm số lít dầu trong 3 thùng = số lít dầu trong 1 thùng ⨯ 3.

Tóm tắt

Phương pháp: Rút về đơn vị.

Bài giải

Số lít dầu chứa trong 1 thùng là:

60 : 4 = 15l

Số lít dầu chứa trong 3 thùng là:

15 ⨯ 3 = 45 [l]

Vậy khoanh vào đáp án D. 45 lít

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 111, 112: Một số dạng bài toán đã học file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 3 trang 112 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một khối kim loại có thể tích 4,5cm3 cân nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cùng chất đó có thể tích 5,4cm3 cân nặng bao nhiêu gam ?

Quảng cáo

Phương pháp giải:

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 = cân nặng của khối kim loại thể tích 4,5cm3 : 4,5.

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 4,5cm3 = cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 × 5,4.

Lời giải:

Tóm tắt

“Dạng toán về quan hệ tỉ lệ” hai cách giải là rút về đơn vị hoặc bằng tỉ số.

Thể tích 4,5cm3 → nặng 31,5g

Thể tích 5,4cm3 → nặng ?g

Khối kim loại 1cm3 nặng là :

31,5 : 4,5 = 7 [g]

Khối kim loại 5,4cm3 nặng là :

7 ⨯ 5,4 = 37,8 [g]

Đáp số : 37,8g

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-164-mot-so-dang-bai-toan-da-hoc.jsp

Video liên quan

Chủ Đề