[toc:ul]
A. TIẾT 1
Bài 1: Số?
a, 10 : 2 = ..... 14 : 2 = ..... 18 : 2 = .....
b, ..... : 2 = 5 ..... : 2 = 6 ..... : 2 = 7
Lời giải:
a, 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9
b, 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7
Bài 2: Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau:
a, Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.
b, Ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.
c, Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải:
a, Đoàn tàu A:
16 : 2 = 8 10 : 2 = 5
18 : 2 = 9 12 : 2 = 6
Đoàn tàu B:
14 : 2 = 7 6 : 2 = 3
20 : 2 = 10 8 : 2 = 4
b, Ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 5 có kết quả bé nhất
c, Ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 có kết quả lớn nhất.
Bài 3: Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?
Lời giải:
Có số chuồng chim bồ câu như vậy là:
12 : 2 = 6 [chuồng chim]
Đáp số: 6 chuồng chim
B. TIẾT 2
Bài 1: Số?
a,
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thừa số | 4 | 8 | 6 | 5 | 9 |
Tích |
b,
Số bị chia | 8 | 16 | 12 | 10 | 18 |
Số chia | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thương |
Lời giải:
a,
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thừa số | 4 | 8 | 6 | 5 | 9 |
Tích | 8 | 16 | 12 | 10 | 18 |
b,
Số bị chia | 8 | 16 | 12 | 10 | 18 |
Số chia | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thương | 4 | 8 | 6 | 5 | 9 |
Bài 2: Số?
a,
b,
Lời giải:
a,
b,
Bài 3: Nối [theo mẫu]
Lời giải:
Bài 4: Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
Lời giải:
Có tất cả số đôi tất là:
12 : 2 = 6 [đôi]
Đáp số: 6 đôi
Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập toán 2 sách KNTT, giải VBT Ttoán 2 tập 2 sách mới, bài 43: Bảng chia 2 vở bài tập Toán 2 tập 2 kết nối tri thức
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2 - Kết nối tri thức
Bài 43 Tiết 1 trang 20 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 1: Số?
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính chia và điền được kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 2: Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau:
a] Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.
b] ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.
c] Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất
Trả lời:
a] Có: 16 : 2 = 8; 10 : 2 = 5; 18 : 2 = 9; 12 : 2 = 6; 14 : 2 = 7; 6 : 2 = 3, 20 : 2 = 10, 8 : 2 = 4
b] Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 2 = 5 có kết quả bé nhất, nên tô màu đỏ
c] Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 = 10 có kết quả lớn nhất, nên tô màu xanh
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 3: Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?
Trả lời:
Có 12 cái cửa, mỗi chuồng chim có 2 cái cửa. Muốn biết có bao nhiêu chuồng chim bồ câu em thực hiên phép tính chia: 12 : 2 = 6
Bài giải
Có số chuồng chim bồ câu như vậy là:
12 : 2 = 6 [chuồng]
Đáp số: 6 chuồng.
Bài 43 Tiết 2 trang 21 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 1: Số?
a]
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thừa số | 4 | 8 | 6 | 5 | 9 |
Tích |
b]
Số bị chia | 8 | 16 | 12 | 10 | 18 |
Số chia | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thương |
Trả lời:
a] Em thực hiện phép tính nhân theo từng cột, em có:
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thừa số | 4 | 8 | 6 | 5 | 9 |
Tích | 8 | 16 | 12 | 10 | 18 |
b] Em thực hiện phép tính chia theo từng cột, em có:
Số bị chia | 8 | 16 | 12 | 10 | 18 |
Số chia | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thương | 4 | 8 | 6 | 5 | 9 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 2: Số?
a]
b]
Trả lời:
a] Em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, em được:
b]
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 3: Nối [theo mẫu].
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
8 : 2 = 4 2 × 3 = 6 2 × 2 = 4 12 : 2 = 6 | 10 : 2 = 5 5 × 1 = 5 2 × 4 = 8 | 16 : 2 = 8 4 × 2 = 8 20 : 2 = 10 |
Em nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 4: Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
Trả lời:
1 đôi tất gồm 2 chiếc tất
Có 12 chiếc tất chia thành các đôi tất, ta thực hiện phép tính chia: 12 : 2 = 6.
Bài giải
Có tất cả số đôi tất là:
12 : 2 = 6 [đôi]
Đáp số: 6 đôi tất.