Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 22, 23

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 10: Khủng long trang 22, 23, 24 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 10: Khủng long

Câu 1 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? [đánh dấu  ✔ vào ô trống trước đáp án đúng]

☐ thường sống ở vùng đất khô           ☐ ăn cỏ hoặc ăn thịt

☐ có kích thước khổng lồ                    ☐ hung dữ

Trả lời

☑ thường sống ở vùng đất khô           ☑ ăn cỏ hoặc ăn thịt

☑ có kích thước khổng lồ                    ☐ hung dữ

Câu 2 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Trả lời

Câu 3 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Trả lời các câu hỏi sau:

a. Tai khủng long thế nào?

b. Mắt khủng long thế nào?

c. Chân khủng long thế nào?

Trả lời

a. Tai khủng long thính.

b. Mắt khủng long tinh tường.

c. Chân khủng long thẳng và khoẻ.

Câu 4 trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống.

- Đường lên núi quanh co, khúc kh…

- Mẹ tôi thức kh…. dậy sớm làm mọi việc.

Trả lời

- Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu.

- Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm mọi việc.

Câu 5 trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Chọn a hoặc b.

a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu hoặc ươu dưới mỗi hình.

b. Viết tên loài vật có tiếng chứa uôc hoặc uôt dưới mỗi hình.

Trả lời

             chim khướu                đà điểu                   hươu sao

             con chuột               bạch tuộc                  con cuốc

Câu 6 trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh.

Trả lời

Các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh là: voi, kì nhông, gà, gõ kiến, khỉ, công.

Câu 7 trang 24 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng.

Trả lời

ăn cỏ, leo trèo, mổ, múa.

Câu 8 trang 24 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

a. Con gì có cái vòi rất dài ☐

b. Con mèo đang trèo cây cau ☐

c. Con gì phi nhanh như gió ☐

d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang ☐

e. Ôi, con công múa đẹp quá ☐

g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng xanh ☐

h. Con sóc thích ăn hạt dẻ ☐

Trả lời

a. Con gì có cái vòi rất dài?

b. Con mèo đang trèo cây cau.

c. Con gì phi nhanh như gió?

d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.

e. Ôi, con công múa đẹp quá!

g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng xanh?

h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.

Câu 9 trang 24 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết 3 – 5 câu giới thiệu tranh [ảnh] về một con vật em yêu thích.

G:

- Em nhìn thấy tranh [ảnh] ở đâu?

- Trong tranh [ảnh] có con vật nào? Con vật đó đang làm gì?

Nó có đặc điểm gì nổi bật?

- Em có thích tranh [ảnh] đó không? Vì sao?

Trả lời

Em có một bức ảnh con vẹt. Bức ảnh được bố em chụp trong một lần đi nghỉ mát cùng gia đình. Trong ảnh, con vẹt đang rỉa lông, rỉa cánh. Con vẹt có một bộ lông màu xanh pha vàng rực rỡ. Em rất thích bức ảnh đó.

Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Tuần 22 trang 22, 23 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 22, 23: Nhận xét

Cách nối và sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép dưới đây có gì khác nhau? Viết câu trả lời vào bảng:

Câu ghép

Cách nối các vế câu

Cách sắp xếp các vế câu

a] Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấmm.

Nối bằng…………

-Vế 1 chỉ điều kiện.

- Vế 2 chỉ…………

b]Con phải mặc ấm, nếu trời rét.

Nối bằng……………

-Vế 1 chỉ.............

- Vế 2 chỉ…………

Đáp án

Câu ghép

Cách nối các vế câu

Cách sắp xếp các vế câu

a] Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấmm.

Nối bằng cặp QHT ‘‘nếu thì” thể hiện quan hệ điều kiện kết quả.

- Vế 1 chỉ điều kiện.

- Vế 2 chỉ kết quả.

b]Con phải mặc ấm, nếu trời rét.

Nối bằng một QHT “nếu” thể hiện quan hệ điều kiện kết quả.

-Vế 1 chỉ kết quả.

- Vế 2 chỉ điều kiện.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 22, 23: Luyện tập

Câu 1. Đọc các câu ghép sau và thực hiện yêu cầu ở dưới.

a] Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường

b] Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.

Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương

Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.

- Gạch một gạch dưới vế câu chỉ điều kiện [giả thiết], gạch hai gạch dưới vế câu chỉ kết quả.

- Khoanh tròn các quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.

Câu 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả:

a] …………... chủ nhật này trời đẹp............ chúng ta sẽ đi cắm trại.

b] …………..bạn Nam phát biểu ý kiến................cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.

c] ………..... ta chiếm được điểm cao này............. trận đánh sẽ rất thuận lợi.

Câu 3. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả:

a] Hễ em được điểm tốt..............................

b] Nếu chúng ta chủ quan...........................

c] ………………………thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

Đáp án

Câu 1:

a] [Nếu] ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước [thì] tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường

b] [Nếu] là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.

[Nếu] là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương

[Nếu] là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.

- Gạch một gạch dưới vế câu chỉ điều kiện [giả thiết], gạch hai gạch dưới vế câu chỉ kết quả.

- Khoanh tròn các quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu.

Câu 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả:

a] Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.

b] Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.

c] Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.

Câu 3. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả :

a] Hễ em được điểm tốt thì cả nhà đều mừng vui.

b] Nếu chúng ta chủ quan thì công việc khó mà thành công được.

c] Nếu chịu khó trong học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt 5 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Tuần 22 trang 22, 23 Tập 2 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề