Vở bài tập Tiếng Việt Luyện từ và câu trang 46

Luyện từ và câu – Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam. 1. Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao . Luyện từ và câu – Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam trang 46 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 4 tập 1 – Luyện từ và câu – Luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam

LUYỆN TỪ VÀ CÂU – LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

1. Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao [Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 – 75] :

2. Sau khi chơi trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam, hãy tìm và viết lại:

a] Tên ba tỉnh hoặc thành phố…………………………

b] Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

c]Tên ba đảo hoặc quẩn đảo của nước ta :

TRẢ LỜI:

1. Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao [sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 – 75] :

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Muối, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.

Quảng cáo

2. Sau khi chơi trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam, hãy tìm và viết lại.

a] Tên ba tỉnh hoặc thành phố :

Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ, Tây Ninh, Bình Dương…

b] Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

Vịnh Hạ Long, Đà Lạt, địa đạo Củ Chi, Nha Trang..

c] Tên ba đảo hoặc quần đảo của nước ta :

Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quốc.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

1. Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao [Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 - 75] :

2. Sau khi chơi trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam, hãy tìm và viết lại:

a] Tên ba tỉnh hoặc thành phố:..............................

b] Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

1. Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao [sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 - 75] :

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Muối, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.

2. Sau khi chơi trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam, hãy tìm và viết lại.

a] Tên ba tỉnh hoặc thành phố :

Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ, Tây Ninh, Bình Dương,...

b] Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

Vịnh Hạ Long, Đà Lạt, địa đạo Củ Chi, Nha Trang,..

c] Tên ba đảo hoặc quần đảo của nước ta :

Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quốc.

Giaibaitap.me

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa. 1. Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ chạy thích hợp ở cột B :

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

1. Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ chạy thích hợp ở cột B:

2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên ? Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý trả lời đúng:

□ Sự di chuyển.

□ Sự vận động nhanh.

□ Di chuyển bàng chân.

3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc :

a] Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.

b] Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.

c] Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.

4. Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy.

a] Đi

- Nghĩa 1 : tự di chuyển bằng bàn chân.

- Nghĩa 2 : mang [xỏ] vào chân hoặc tay để che, giữ.

b] Đứng

- Nghĩa 1 : ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.

- Nghĩa 2 : ngừng chuyển động

Trả lời :

1. 

2. 

Chọn: ✓ Sự vận động nhanh.

3. 

Chọn: c] Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.

4. 

a] Đi :

- Nghĩa 1 : tự di chuyển bằng bàn chân.

VD : Em gái tôi đang chập chững tập đi.

- Nghĩa 2 : mang [xỏ] vào chân hoặc tay để che, giữ.

VD : Mẹ nhắc tôi khi đi giày phải cột dây cho cẩn thận.

b] Đứng

- Nghĩa 1 : ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.

VD : Cả lớp đứng nghiêm chào cờ.

- Nghĩa 2 : ngừng chuyển động

VD : Thảo đứng trước cửa lớp chờ tôi.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Tuần 7

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

1. Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao [Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 - 75] :

2. Sau khi chơi trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam, hãy tìm và viết lại:

a] Tên ba tỉnh hoặc thành phố:..............................

b] Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

1. Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao [sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 - 75] :

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Muối, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.

2. Sau khi chơi trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam, hãy tìm và viết lại.

a] Tên ba tỉnh hoặc thành phố :

Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ, Tây Ninh, Bình Dương,...

b] Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

Vịnh Hạ Long, Đà Lạt, địa đạo Củ Chi, Nha Trang,..

c] Tên ba đảo hoặc quần đảo của nước ta :

Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quốc.

Sachbaitap.com

Câu 1

Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao [Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 - 75] :

Rủ nhau chơi khắp Long Thành

Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai:

Hàng bồ, hàng bạc, hàng gai 

Hàng Buồm, Hàng thiếc, Hàng hài, Hàng Khay

Mã vĩ, Hàng Điếu, hàng giày

Hàng Lờ, hàng cót, hàng mây, hàng Đàn

Phố Mới, phúc kiến, hàng Than

Hàng mã, hàng mắm, hàng Ngang, hàng Đồng

Hàng Muối, hàng nón, cầu Đông 

Hàng hòm, hàng đậu, hàng bông, hàng bè

Hàng Thùng, hàng bát, hàng tre

Hàng Vôi, hàng giấy, hàng The, hàng Gà

Quanh quanh về đến Hàng Da

Trải xem phường phố thật là đẹp xinh.

- Long Thành: thành Thăng Long, nay là Hà Nội.

Phương pháp giải:

Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

Lời giải chi tiết:

Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao [sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 - 75] :

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Muối, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà

Câu 2

Sau khi chơi trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam, hãy tìm và viết lại:

a] Tên ba tỉnh hoặc thành phố:..............................

b] Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

c] Tên ba đảo hoặc quẩn đảo của nước ta :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Tên ba tỉnh hoặc thành phố :

Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ, Tây Ninh, Bình Dương,...

b] Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

Vịnh Hạ Long, Đà Lạt, địa đạo Củ Chi, Nha Trang,..

c] Tên ba đảo hoặc quần đảo của nước ta :

Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quốc.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề