Vì sao nito không phải khí độc
Hiện nay khí Nitơ được ứng dụng rất nhiều vào trong cuộc sống. Nhất là trong các ngành công nghiệp điện tử, luyện kim, thực phẩm, bơm lốp ô tô, máy bay, máy phân tích mẫu, hàn xì,…. Do các đặc tính trơ của khí nitơ hóa lỏng về mặt hóa học. Tuy nhiên một số người vẫn e ngại là khí nitơ có độc không, khí nitơ có cháy không, khi sử dụng khí nitơ có nguy hiểm hay không. Thì bài viết ngày hôm nay của chúng tôi sẽ hỗ trợ giải đáp hết tất cả những thắc mắc ấy. Show
Để biết được khí nitơ có độc không, nitơ lỏng có độc không thì đầu tiên hãy cùng nhau tìm hiểu về thông tin, đặc tính hóa lý của chất khí này. Khí Nitơ tinh khiết là gì? Khí Nitơ tinh khiết là một chất khí không mùi, không vị, ở dạng phân tử không màu. Là khí trơ chỉ tham gia phản ứng hóa học phản ứng với Liti ở nhiệt độ phòng. Khí Nitơ là thành phần có trong mọi cơ thể sống, tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như axít amin, axit nitric, amoniac và các xyanua.
Khí Nitơ có nhiều mặt tích cực, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống và sản xuất. Tuy nhiên khi được sử dụng với nồng độ quá lớn hay hít vào lượng lớn thì sẽ gây ra các tình trạng:
Nitơ hóa lỏng là 1 dạng của nitơ được ứng dụng rất phổ biến, nhất là dùng để làm lạnh. Nitơ lỏng là chất lỏng không màu, không mùi và vô cùng lạnh (nhiệt độ -196 độ C). Tiếp xúc với Nitơ lỏng hoặc hơi Nitơ có thể gây ra tình trạng bỏng lạnh, bỏng giộp. Nhiệt độ của Nitơ lỏng là –196 độ C, nếu không may da của bạn chạm vào Nitơ lỏng thì rất dễ bị bỏng lạnh. Nếu tình trạng này để lâu có thể gây hoại tử, thậm chí bị nặng và tử vong. Các vụ tai nạn bỏng lạnh này thường gặp tại các trạm sản xuất khí nitơ, sang chiết Nito lỏng. Thực tế nhiều người thiếu cẩn thận đã bị Nito lỏng văng bắn vào mắt gây phỏng lạnh, mờ mắt, mù lòa. Ngoài ra nitơ lỏng còn tác động mạnh đến một số vật liệu khi tiếp xúc. Do nhiệt độ Nitơ lỏng rất lạnh nên trong một số trường hợp các vật liệu khi tiếp xúc trực tiếp với Nitơ lỏng có thể bị biến dạng hay nứt vỡ do biến dạng không đều. Ở điều kiện bình thường, n2 không cháy. Được ứng dụng trong công tác chữa cháy:
Tuy nhiên:
Yêu cầu áp dụng đúng biện pháp và điều kiện, các chỉ số thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng các thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ an toàn,… Bảo quản đúng cách, đúng nhiệt độ, tránh bảo quản chung với các nguồn gây cháy, nổ, tách riêng những chất không tương thích. Cần được đào tạo trước khi làm việc, khi thao tác với khí nitơ cần có các phương tiện bảo hộ cá nhân an toàn. Sau mỗi lần tiếp xúc cần rửa tay, thay quần áo đã bị ô nhiễm.
Những thông tin trên hi vọng sẽ giúp cho quý khách hàng phần nào hiểu rõ hơn về khí nitơ có độc không, khí nitơ có cháy không, có nguy hiểm. Cũng như tầm quan trọng của khí Nitơ và việc sử dụng đúng cách, hiệu quả để tránh gây nguy hiểm tới mình cũng như môi trường xung quanh.
Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn? Phương pháp giảiĐể trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về nitơ. Hướng dẫn giải
2. Giải bài 2 trang 31 SGK Hóa học 11Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không? Phương pháp giảiĐể trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về nitơ. Hướng dẫn giảiNitơ không phải là khí độc mặc dù không duy trì sự hô hấp và sự cháy. 3. Giải bài 3 trang 31 SGK Hóa học 11a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử? Phương pháp giảiĐể trả lời câu hỏi trên cần ghi nhớ: a) Li có hóa trị I và Al có hóa trị III. Lập công thức hóa học của liti nitrua và nhôm nitrua theo quy tắc hóa trị đã được học ở lớp 8. b) Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động tạo thành nitrua kim loại. Hướng dẫn giảiCâu a Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là LiN3 và Al3N. → Đáp án đúng là B. Câu b Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ: 6Li + N2 → 2Li3N 6Al + N2 → 2Al3N Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá vì Do vậy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá. 4. Giải bài 4 trang 31 SGK Hóa học 11Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2? Phương pháp giảiXác định số oxi hóa của nguyên tử nitơ bằng quy tắc sau: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0. Hướng dẫn giảiSố oxi hóa của nitơ trong các hợp chất lần lượt là: +2; +4; -3; -3; +1; +3; +5; -3. 5. Giải bài 5 trang 31 SGK Hóa học 11Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%. Phương pháp giải
Hướng dẫn giảiPhương trình hóa học của phản ứng: 3H2 + N2 ⇔ 2NH3 4,5 1,5 3 mol Với hiệu suất 25% Thể tích khí nitơ ở đktc là: \({V_{{N_2}}} = 1,5.22,4.\frac{{100}}{{25}} = 134,4(l)\) Thể tích khí hiđro là: \({V_{{H_2}}} = 4,5.22,4.\frac{{100}}{{25}} = 403,2(l)\) |