Ví dụ thiết lập mục tiêu SMART trong học tập

Trong bất cứ lĩnh vực cuộc sống nào, con người cũng cần xây dựng mục tiêu cụ thể để có xây dựng chiến lược và kế hoạch hành động phù hợp.

Trong kinh doanh, marketing, việc xác định mục tiêu càng cụ thể, chi tiết càng hỗ trợ doanh nghiệp hiệu quả để đạt được kết quả tốt nhất.

Mục tiêu SMART là thuật ngữ được nói đến nhiều trong xây dựng chiến lược marketing, kinh doanh. Vậy mục tiêu SMART là gì? Có ý nghĩa như thế nào với doanh nghiệp? Cách thiết lập mục tiêu SMART ra sao?


Hiểu về thuật ngữ mục tiêu SMART là gì?

Mô hình SMART được nhắc đến nhiều trong cuộc sống, kinh doanh, marketing, với tính ứng dụng cao. SMART hỗ trợ xây dựng mục tiêu lý tưởng hiệu quả trong mọi công việc, được các doanh nghiệp chọn là kim chỉ nam xây dựng chiến lược marketing.

Bạn đang xem: Một vài ví dụ về mục tiêu smart

Mục tiêu SMART là gì?

Trước tiên, người dùng cần hiểu mục tiêu SMART là gì? Lại có tính ứng dụng cao và được sử dụng phổ biến đến vậy.

Bản chất của mô hình SMART là giúp bạn xây dựng mục tiêu hiệu quả, có độ chính xác cao, chi tiết theo năng lực và từng hoàn cảnh.

Dựa trên mô hình SMART, bạn có thể định hình được mục tiêu một cách rõ ràng, từ đó xây dựng chiến lược và các hành động cụ thể để đạt được mục tiêu đặt ra.


Mục tiêu SMART

Công thức SMART là viết tắt của: Specific [Cụ thể] – Measurable [Đo lường được] – Actionable [Mức độ khả thi] – Relevant [Sự liên quan] – Time bound [Thời hạn đạt được mục tiêu].

Mô hình SMART có tính ứng dụng dụng cao trong: học tập, kinh doanh, xây dựng chiến lược marketing, các vấn đề trong cuộc sống…

Cách thiết lập mục tiêu bằng mô hình SMART như thế nào?

Mô hình SMART được ứng dụng nhiều, mang lại hiệu quả cao. Vậy làm như thế nào để thiết lập mục tiêu SMART hiệu quả, đúng mức. Bạn có thể thiết lập mục tiêu SMART dựa trên các bước sau:

Specific [Cụ thể] – Mọi mục tiêu đặt ra cần cụ thể và dễ hình dung. Đây là tiêu chí hàng đầu để mục tiêu có thể đạt được và thực hiện hiệu quả. Bạn không thể đặt một mục tiêu quá chung chung như trở thành người giàu có, trở nên xinh đẹp hay đi du lịch được nhiều nơi. Các mục tiêu cần phải chi tiết hơn, để chính bạn thấy rõ được mục tiêu và có chiến lược thực hiện, hành động để đạt được mục tiêu đó. Ví dụ như: có được 1 tỷ trước 30 tuổi, giảm được 10kg để xinh đẹp hay được đi du lịch 3 nước Đông Nam Á trong năm nay.Measurable [Có thể đo lường] – Mục tiêu cần được quy đổi và đo lường cụ thể để chính bạn thực hiện nghiêm túc những hành động đặt ra, từ đó đạt được mục tiêu cụ thể. Ví dụ như muốn học giỏi tiếng anh, thi ielt 8.0 thì cần học tối thiểu 1h/ mỗi ngày. Có các con số chính xác, bạn sẽ đánh giá được hiệu suất công việc của mình để đạt được mục tiêu, từ đó cải thiện chiến lược để đạt đến đích cuối cùng.Actionable hay Attainable [có thể hành động/ trong khả năng] – Các mục tiêu cần nằm trong khả năng và năng lực của mỗi người. Tuy nhiên, bạn nếu mục tiêu của bạn cao hơn, vẫn nên đặt mục tiêu vượt ngoài khả năng của mình 1 chút, nhưng chia nhỏ các mục tiêu để nâng cao năng lực bản thân, vượt qua giới hạn. Tăng dần thời gian, mức độ đo lượng, năng lực để đạt được mục tiêu dài hạn.Relevant [Sự liên quan] – Xây dựng các chiến lược với những mục tiêu nhỏ nhưng sẽ liên quan và thống nhất với mục tiêu dài hạn. Từ đó, bạn sẽ điều chỉnh các hoạt động để đạt được mục tiêu nhỏ hơn nhưng vẫn đang trên đường tiến đến đích đến là mục tiêu cuối cùng và duy nhất.Time bound [Thời gian cụ thể] – Giới hạn thời gian để đạt được mục tiêu sẽ giúp bạn đưa mình vào kỷ luật, nghiêm khắc để đạt được mục tiêu ngắn hạn đến dài hạn. Nếu không có thời gian cụ thể, có lẽ kế hoạch của bạn sẽ mãi đình trệ và không bao giờ đạt được.

Phân biệt mô hình SMART với OKR

Xây dựng mục tiêu trong cuộc sống, công việc, kinh doanh đóng vai trò quan trọng, để mỗi người có được chiến lược và hành động cụ thể. Mô hình OKR và SMART là 2 công thức để xây dựng mục tiêu và lên kế hoạch cụ thể. Mục tiêu theo mô hình OKR và SMART có gì khác biệt?

Trong đó, OKR gồm 2 yếu tố: Objective and Key Results – Mục tiêu và kết quả then chốt. Để xây dựng mục tiêu theo mô hình OKR, bạn chỉ cần nắm rõ những yếu tố sau:

Mục tiêu cần là gì? Đại diện cho đích đến.Mục tiêu cần có định hướng rõ ràng và truyền cảm hứngMục tiêu không bao hàm các đo lường cụ thể.

Cả 2 mô hình OKR và SMART đều đặt ra những mục tiêu cụ thể, khuôn khổ để hành động, thời gian linh hoạt phù hợp với mỗi đối tượng.

Sự khác biệt của mô hình OKR và SMART phải kể đến như:

Trong mô hình SMART, các mục tiêu được cụ thể hóa, dễ nhớ, dễ ghi nhận. Trong khi với mô hình OKR mục tiêu chung không phân biệt quá rõ ràng mà dựa trên kết quả then chốt để đánh giá quá trình hành động.Mô hình SMART dễ nhớ, dễ thực hiện và dễ hành động. Trong khi mô hình OKR mở rộng hơn, nâng cấp bối cảnh của toàn công ty, tổ chức lớn.

Một vài ví dụ cụ thể về mô hình SMART

Mục tiêu SMART có mức độ chi tiết hơn, phù hợp với các phòng ban riêng lẻ, lên kế hoạch cụ thể cho nhân viên và đạt được thành tựu mong muốn.

Nhiều doanh nghiệp, đơn vị vẫn chọn mô hình SMART là cơ sở để xác định mục tiêu rõ ràng, đặc biệt trong lĩnh vực marketing. Một vài ví dụ về mục tiêu SMART để làm rõ công thức này:

Ví dụ 1: Tôi muốn nâng cao hiệu suất làm việc

Đo lường được: Tôi phải gặp được bao nhiêu khách trên ngày, khối lượng công việc một ngày là bao nhiêu, hiệu suất đạt được tối thiểu bao nhiêu %.Có thể đạt được: Dành bao nhiêu % thời gian cho công việc, thời gian để gặp khách và chốt khách như thế nào?Có liên quan: Cải thiện kỹ năng liên quan đến làm việc, quản lý thời gian tốt hơn…Giới hạn thời gian: Thời gian 1 tháng sau đạt được KPI tiêu chuẩn.

Ví dụ 2 sử dụng mô hình SMART để xác định mục tiêu học tiếng anh

Cụ thể: Tôi muốn đạt được kết quả ielt 7.5 để đi du học.Đo lường được: thời gian mỗi ngày học tiếng anh tối thiểu 2 giờ và mỗi 30 phút cho nghe, nói, đọc, viết.Có thể đạt được: Dựa trên trình độ tiếng anh để xác định điểm cụ thể cho mỗi phần thi nghe, nói, đọc, viết.Có liên quan: Tối đọc thêm nhiều tài liệu tiếng anh về du học, tìm hiểu về văn hóa nước bạn, kinh nghiệm dụ học tiếng anh và những thứ cần chuẩn bị.Thời gian giới hạn: Trong vòng 6 tháng.

Ví dụ 3: Xây dựng kế hoạch marketing đạt doanh số cao hơn 120% so với tháng trước.

Cụ thể: Tôi muốn nâng cao doanh số bán hàng thêm 20% so với tháng trước.Đo lường được: Xác định khối lượng công việc, kênh bán hàng tiềm năng để tiếp thị truyền thông. Có thể đạt được: Tăng cường chạy quảng cáo, đẩy mạnh chiến lược SEO, tăng tỷ lệ chuyển đổi lên 20%.Thời gian đạt được: 1 tháng.

Mô hình SMART là công cụ đắc lực để mỗi người xây dựng mục tiêu cụ thể, chiến lược để đạt được kết quả như mong muốn.

Mục tiêu SMART có tính ứng dụng cao, phù hợp với nhiều mô hình, lĩnh vực. Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ hữu ích cho bạn đọc quan tâm về cách thiết lập mục tiêu với SMART.

Xem thêm: Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Lớp 10 Năm 2020 Cần Thơ, Tuyển Sinh 10

Trân trọng cảm ơn!

Công Ty CP.hanoitc.com Digital

Có khi nào bạn suy nghĩ thiết lập kế hoạch mà không biết nên bắt đầu từ đâu? Áp dụng nguyên tắc SMART trong lập kế hoạch có thể là một trong những giải pháp hiệu quả giúp bạn triển khai kế hoạch thuận lợi hơn. Bạn hãy cùng GoalF tìm hiểu về nguyên tắc SMART qua bài viết sau.

Có thể bạn quan tâm:

Để áp dụng được nguyên tắc SMART trong lập kế hoạch, trước tiên cùng tìm hiểu rõ về mục tiêu theo SMART. SMART là bộ nguyên tắc thiết lập mục tiêu hiệu quả, thông minh với 5 yếu tố:

  • Specific [cụ thể]
  • Measurable [đo lường]
  • Achievable [khả thi]
  • Relevant [liên quan]
  • Time bound [giới hạn thời gian]

Lý thuyết thiết lập mục tiêu SMART đã có lịch sử phát triển từ năm 1981. Một số cột mốc phát triển của nguyên tắc SMART có thể kể đến như:

  • Tháng 11.1981, thuật ngữ SMART lần đầu tiên được George T. Doran nhắc đến trong ấn bản “Management Review”.
  • Sau đó, Giáo sư Robert S. Rubin thuộc ĐH Saint Louis đã tiếp tục nghiên cứu, viết về SMART và công bố trên báo chí.
  • Lý thuyết quản lý theo mục tiêu của Peter Drucker cũng có đề cập đến mục tiêu SMART.
  • Năm 2003, Paul J. Meyer [nhà sáng lập Success Motivation International] đã mô tả các đặc điểm của SMART trong cuốn sách “Thái độ là tất cả”.

Áp dụng nguyên tắc SMART trong lập kế hoạch có thể đem lại cho bạn những lợi ích vượt trội như:

  • Giúp cụ thể, minh bạch hóa mục tiêu.
  • Giúp bạn đo lường được chính xác tiến độ triển khai công việc, hoàn thành mục tiêu.
  • Giúp bạn thiết lập mục tiêu phù hợp với nguồn lực hiện tại.
  • Giúp liên kết các mục tiêu để tạo nên sự cộng hưởng trong tổng thể chung.
  • Giúp tạo áp lực, cam kết về mặt thời gian hoàn thành mục tiêu.

Mục tiêu SMART được xây dựng với 5 yếu tố: S – cụ thể; M – đo lường; A – khả thi; R – liên quan và T – giới hạn thời gian

Một mục tiêu SMART trong lập kế hoạch là mục tiêu đảm bảo được 5 yếu tố:

  • S – cụ thể
  • M – đo lường
  • A – khả thi
  • R – liên quan
  • T – giới hạn thời gian

Thiết lập mục tiêu là một phần không thể thiếu trong lập kế hoạch công việc, kế hoạch dự án. PM – Quản trị dự án sẽ khó có thể triển khai kế hoạch công việc nếu kế hoạch đó không gắn với một mục tiêu cụ thể.

Trong thực tế quản trị, mục tiêu SMART chính là kết quả mong muốn mà bản kế hoạch công việc hướng tới. Trong tương quan đó, kế hoạch công việc như cách thức, con đường với từng bước triển khai hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng… Còn mục tiêu SMART như một điểm rõ ràng trên bản đồ, định hướng để bạn không chệch hướng công việc.

Xét tổng quan, mục tiêu SMART như một tầm nhìn dài hạn trong hoạt động lập kế hoạch của nhà quản lý. Với các dự án lớn và phức tạp, nhà quản lý dự án phải nhìn xa hơn các yêu cầu, tiến độ thời gian và ngân sách thông thường và bắt đầu nhấn mạnh vào việc thiết lập các mục tiêu SMART.

Tầm nhìn mục tiêu SMART trong dài hạn sẽ giúp nhà quản lý thiết lập kế hoạch chuẩn xác, đúng hướng và phù hợp.

Để áp dụng SMART trong lập kế hoạch, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đảm bảo mục tiêu của bạn được xác định rõ ràng

Mục tiêu kế hoạch trước hết cần rõ ràng, cụ thể

Thông thường, một kế hoạch được triển khai thực hiện sẽ đòi hỏi sự tham gia của rất nhiều thành viên. Trong đó, mỗi người sẽ có sự hiểu biết, nhìn nhận khác nhau. Vì vậy, nhà quản lý cần đảm bảo mục tiêu của kế hoạch được xác định rõ ràng, dễ hiểu, tránh nhầm lẫn trong các bước thực hiện.

Để đảm bảo mục tiêu dự án thực sự cụ thể, rõ ràng, bạn có thể thiết lập mục tiêu với khung 5W:

  • Who – ai sẽ thực hiện mục tiêu?
  • What – họ sẽ thực hiệu mục tiêu gì?
  • When – thực hiện khi nào?
  • Where – thực hiện ở đâu?
  • Why – tại sao cần thực hiện mục tiêu này?

Bạn hãy xem xét 2 ví dụ dưới đây:

  • Mục tiêu 1: Thu hút nhiều người truy cập vào trang website công ty
  • Mục tiêu 2: Lưu lượng truy cập website công ty đạt ít nhất 2.000 khách truy cập mỗi ngày

Mục tiêu thứ 2 cụ thể và rõ ràng hơn mục tiêu 1. Mục tiêu tăng lưu lượng truy cập website lên ít nhất 2.000 người truy cập có nhiều khả năng tạo ra kết quả tốt hơn so với mục tiêu đầu tiên.

Bước 2: Đảm bảo mục tiêu của bạn có thể đo lường được

Mục tiêu gắn với yếu tố đo lường sẽ giúp bạn kiểm soát tiến độ công việc hiệu quả

Một mục tiêu có thể đo lường được sẽ giúp bạn tạo được nhiều lợi ích. Việc có một thước đo bằng số về tiến độ tổng thể cho biết vị trí thực tế của bạn trong biểu đồ tiến độ và lượng công việc còn lại phải làm.

Trước khi bắt đầu công việc hàng ngày, bạn có thể xem lại tiến độ công việc tổng thể. Điều này sẽ giúp bạn và team gia tăng động lực đạt được tiến độ dự án tốt hơn. Nhân viên sẽ có xu hướng nỗ lực cao độ, đạt hiệu suất tốt khi họ có một mục tiêu cụ thể, đo lường, kiểm soát được tiến độ rõ ràng.

Bạn có thể xem xét 2 ví dụ dưới đây:

  • Mục tiêu 1: Giảm thời gian tải trang web xuống tối đa 3 giây để cải thiện trải nghiệm của khách hàng.
  • Mục tiêu 2: Giảm thời gian tải trang web.

Không giống như mục tiêu thứ hai, mục tiêu đầu tiên đặt ra một thông số có thể dễ dàng đo lường. Mốc thời gian 3 giây là một thước đo để nhân viên của bạn hiểu rõ họ cần nỗ lực đến mức nào để đạt được mục tiêu đề ra.

Bước 3: Đảm bảo mục tiêu của bạn có thể đạt được

Mục tiêu cần có tính thử thách nhưng không nên trở thành những đỉnh núi cao vút khiến bạn vô vọng có thể đặt chân đến

Nhà quản lý nên cùng nhân viên thiết lập mục tiêu và đảm bảo mục tiêu có thể thực hiện được. Đặc biệt, mục tiêu cần được nhân viên nhất chí thực hiện. Chỉ có như vậy, team của bạn mới gia tăng được khả năng hoàn thành mục tiêu.

Ở vị trí quản trị dự án, bạn không chỉ cần có năng lực chuyên môn tốt mà còn cần nắm rõ điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên. Bạn có thể chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ và để nhân viên tự “ứng cử” thực hiện mục tiêu. Một cách khác là bạn tiến hành giao nhiệm vụ theo thế mạnh của nhân viên.

Để đảm bảo mục tiêu kế hoạch có thể đạt được, nhà quản lý cần có kỹ năng ủy quyền công việc. Bạn nên tổ chức buổi họp có sự tham gia của tất cả các thành viên liên quan. Kết quả buổi họp cần đạt được rất cụ thể:

  • Toàn team hiểu rõ mục tiêu chung cả team cần đạt được cùng thời hạn hoàn thành
  • Các thành viên đều hiểu rõ mục tiêu được giao cho họ, nhất trí thực hiện và cam kết về thời hạn hoàn thành
  • Nếu các thành viên cần tương tác, phối hợp với nhau cũng nên thống nhất và chốt phương án phối hợp trong buổi họp chung.

Bước 4: Đảm bảo mục tiêu có tính liên quan

Nhà quản lý đặt ra những kỳ vọng mục tiêu không thực tế, có tính liên quan sẽ chỉ dẫn team và dự án đi đến thất bại. Muốn mục tiêu đạt được, bạn cần đảm bảo các kết quả chính, then chốt, liên quan đến mục tiêu đều đạt được.

Mặt khác, các mục tiêu trong lập kế hoạch cần có tính liên kết, liên quan với nhau. Liên tưởng một cách hình ảnh thì mỗi mục tiêu nên được xem như một bậc thang liên kết, nối tiếp nhau giúp team của bạn tiến lên những thành công mới.

Ví dụ:

Mục tiêu kế hoạch giai đoạn 1 dự án của bạn là khảo sát thực trạng khách hàng. Khi mục tiêu giai đoạn 1 được thực hiện thành công sẽ là cơ sở liên quan để bạn thực hiện tiếp mục tiêu giai đoạn 2: lập trình các phân hệ phần mềm theo yêu cầu.

Các mục tiêu theo giai đoạn triển khai dự án nối tiếp nhau cho đến khi dự án được nghiệm thu và thanh toán thành công.

Bước 5: Gắn mục tiêu với thời hạn hoàn thành cụ thể

Giới hạn thời gian hoàn thành công việc sẽ giúp bạn duy trì được sự tập trung, động lực hoàn thành mục tiêu đúng hạn

Khi thiết lập mục tiêu theo nguyên tắc SMART trong lập kế hoạch, bạn cần đảm bảo luôn gắn mục tiêu với mốc thời hạn hoàn thành cụ thể. Mốc thời hạn sẽ tạo ra sự cấp bách, áp lực để bạn luôn duy trì được động lực, hiệu suất công việc.

Mốc thời hạn hoàn thành công việc mặt khác sẽ còn giúp bạn sắp xếp các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục tiêu của kế hoạch. Mục tiêu khẩn cấp và quan trọng sẽ được ưu tiên xử lý đầu tiên. Tiếp theo là các mục tiêu quan trọng nhưng không khẩn cấp.

Ví dụ:

Khi test phần mềm, chuẩn bị vận hành tại khách hàng, bạn không nên thiết lập mục tiêu: “Team dự án sẽ sửa tất cả các lỗi phát sinh của phần mềm”. Thay vào đó, bạn nên gắn mục tiêu với thời hạn cụ thể như: “Team dự án sẽ khắc phục 100% các lỗi nghiêm trọng của phần mềm trước ngày 30/11/2021”.

Mục tiêu gắn với thời hạn rõ ràng sẽ khuyến khích các thành viên trong team tập trung cho công việc hơn và nỗ lực đạt được mục tiêu.

Để hiểu rõ về nguyên tắc SMART trong lập kế hoạch, bạn hãy cùng GoalF tìm hiểu các ví dụ cụ thể sau:

  • S – Cụ thể: Mở rộng phát triển chuỗi cửa hàng ăn chay
  • M – Đo lường: Ít nhất thêm 3 cửa hàng ở Hà Nội
  • A – Tính khả thi: Nguồn lực nhân sự và tài chính hiện tại đủ giúp công ty hoàn thành mục tiêu
  • R – Tính liên quan: Nhằm giúp gia tăng 5% lợi nhuận của toàn hệ thống trong năm 2022
  • T – Giới hạn thời gian: Mục tiêu sẽ cần hoàn thành xong trước ngày 31/12/2021
  • S – Cụ thể: Tôi muốn giảm tỷ lệ biến động nhân sự
  • M – Đo lường: Xuống mức dưới 10% so với tổng số nhân sự hiện tại
  • A – Tính khả thi: Với quỹ lương, danh tiếng công ty và triển vọng các dự án hiện tại, công ty có thể đạt được mục tiêu giảm biến động nhân sự
  • R – Tính liên quan: Nhằm giúp ổn định nguồn nhân sự triển khai dự án trong quý I-2022
  • T – Giới hạn thời gian: Mục tiêu cần hoàn thành trước ngày 31/12/2021
  • S – Cụ thể: Tôi muốn gia tăng doanh thu công ty
  • M – Đo lường: Tăng 5% so với quý III-2021
  • A – Tính khả thi: Với tình hình dịch bệnh đã lắng xuống, mục tiêu gia tăng doanh thu là khả thi
  • R – Tính liên quan: Nhằm giúp công ty vượt qua khó khăn tài chính hiện tại
  • T – Giới hạn thời gian: Mục tiêu cần hoàn thành trước ngày 31/12/2021

SMART giúp bạn có thể tập trung nguồn lực thực hiện mục tiêu, đáp ứng kế hoạch của mình

  • S – Cụ thể: Tôi muốn cải thiện thành tích chạy bộ
  • M – Đo lường: Có khả năng chạy liên tục 42km dưới 3 giờ 30 phút
  • A – Tính khả thi: Với tích lũy tập luyện trong năm 2021, tôi có thể hoàn thành được mục tiêu
  • R – Tính liên quan: Nhằm đạt kết quả tốt trong giải chạy tháng 8/2022
  • T – Giới hạn thời gian: Mục tiêu cần hoàn thành trước 30/7/2022, một tháng trước khi giải chạy bắt đầu
  • S – Cụ thể: Tôi muốn học tập liên tục, suốt đời
  • M – Đo lường: 60 phút tự học, tìm hiểu theo chủ đề mỗi ngày
  • A – Tính khả thi: Với quỹ thời gian và khả năng bản thân, tôi có thể duy trì kế hoạch
  • R – Tính liên quan: Nhằm phục vụ công việc, phát triển bản thân
  • T – Giới hạn thời gian: Duy trì kế hoạch suốt đời

*

Nguyên tắc SMART trong lập kế hoạch có thể giúp bạn tập trung nguồn lực thực hiện những mục tiêu quan trọng một cách hiệu quả, đúng hướng. Khi có mục tiêu đúng, bạn sẽ có tiền đề chắc chắn để bứt phá, đạt được những kết quả vượt trội.

Đội ngũ GoalF hy vọng những thông tin về nguyên tắc SMART trong lập kế hoạch trên hữu ích với bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin về nguyên tắc SMART hay muốn tư vấn về phần mềm quản lý hiệu suất liên tục GoalF, bạn có thể liên hệ với GoalF:

GoalF

Video liên quan

Chủ Đề