Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B là . Giá của vectơ là đường thẳng chứa vectơ đó. Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ, kí hiệu . Vectơ – không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu . Hai vectơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài. Chú ý: + Ta còn sử dụng kí hiệu để biểu diễn vectơ. + Qui ước: Vectơ cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. Mọi vectơ đều bằng nhau. Các khái niệm cơ bản
Phép toán trên vectơPhép cộng: Cho hai vectơ và . Lấy một điểm O tùy ý, vẽ và . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và. Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là . Vậy + Qui tắc ba điểm: Với ba điểm A, B, C tuỳ ý, ta có: . + Qui tắc hình bình hành: Với ABCD là hình bình hành, ta có: . + Tính chất:Phép trừ:
+ ngược hướng với nếu k < 0. + .
+ Điều kiện ba điểm thẳng hàng: + Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương: Cho hai vectơ không cùng phương tuỳ ý. Khi đó . + M là trung điểm của đoạn thẳng [O tuỳ ý]. Tích vô hướng hai véc tơ Định nghĩa: Đặc biệt: Hệ quả: + + Tam giác ABC vuông tại A =0. + Điều kiện cần và đủ để tam giác ABC vuông tại A là: |