Vật nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f 24 cm cách thấu kính 6 cm ảnh thu được là
Chuyên đề Vật lý lớp 9: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Vật lý lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Show Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Chuyên đề: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
A. Lý thuyết thấu kính phân kỳI. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. - Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. 2. Cách dựng ảnh của vật qua thấu kính phân kì a) Cách dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính phân kì - Từ S ta dựng hai tia (trong ba tia đặc biệt) đến thấu kính, sau đó vẽ hai tia ló ra khỏi thấu kính. Hai tia ló không cắt nhau thực sự mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau, giao điểm cắt nhau đó chính là ảnh ảo S của S. b) Cách dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu kính phân kì - Muốn dựng ảnh AB của AB qua thấu kính (AB vuông góc với thấu kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B hạ vuông góc xuống trục chính. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THẤU KÍNH PHÂN KỲ - Cách xác định vị trí của ảnh khi biết vị trí của vật và tiêu cự hay xác định vị trí của vật khi biết vị trí của ảnh và tiêu cự hay xác định tiêu cự khi biết vị trí của ảnh và vị trí của vật. Cách 1: Vẽ ảnh của một vật theo phương pháp nêu trên. Sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng để suy ra đại lượng cần xác định. Cách 2: Áp dụng công thức để xác định tiêu cự và độ lớn của vật. Trong đó: vật là vật thật. f là tiêu cự của thấu kính phân kì (f < 0). d là khoảng cách từ vị trí của vật đến thấu kính. d là khoảng cách từ vị trí của ảnh đến thấu kính (ảnh ảo nên d < 0). B. Trắc nghiệm & Tự luận Thấu kính phân kỳCâu 1: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
Hướng dẫn trả lời Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật Đáp án B Câu 2: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ:
Hướng dẫn trả lời Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ đều cùng chiều với vật Đáp án A Câu 3: Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng với vị trí tiêu điểm:
Hướng dẫn trả lời Vật đặt rất xa trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng với vị trí tiêu điểm Đáp án D Câu 4: Một vật sáng được đặt tại tiêu điểm của thấu kính phân kì. Khoảng cách giữa ảnh và thấu kính là:
Hướng dẫn trả lời ΔOIF ΔA'B'F ΔOAB ΔOA'B' Mà AB = OI OA' = f - OA' 2OA' = f OA' = f/2 Đáp án A Câu 5: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kì có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ:
Hướng dẫn trả lời Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ càng lớn và càng gần thấu kính Đáp án A Câu 6: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh AB có độ cao là h thì:
Hướng dẫn trả lời ΔOIF ΔA'B'F ΔOAB ΔOA'B' (1) Mà AB = OI OA' = f - OA' 2OA' = f OA' = f/2 Thay vào (1) ta được: Đáp án B Câu 7: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
Hướng dẫn trả lời Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1 nhỏ hơn vật, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 lớn hơn vật A1B1 < A2B2 Đáp án A Câu 8: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:
Hướng dẫn trả lời Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 64 8 = 56 cm Đáp án C Câu 9: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6 mm. Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu? Câu 10: Cho trục của một thấu kính, AB là ảnh của AB như hình vẽ: a) Không cần vẽ ảnh, hãy cho biết AB là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì? Tại sao? b) Vẽ hình xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F của thấu kính. c) Hãy xác định vị trí của ảnh, của vật và tiêu cự của thấu kính. Biết ảnh AB chỉ cao bằng 1/3 vật AB và khoảng cách giữa ảnh và vật là 2,4 cm. a) Ảnh AB là ảnh ảo vì dù thấu kính hội tụ hay phân kì nếu ảnh cùng chiều với vật thì ảnh đó luôn luôn là ảnh ảo. Thấu kính đó là phân kì vì ảnh AB là ảnh ảo và nhỏ hơn vật. b) Hình vẽ: c. ΔAOB ΔA'OB' ta có: 2.OA = 7,2 OA = 3,6cm OA' = 3,6 - 2,4 = 1,2 cm ΔOIF ΔA'B'F Mà AB = OI (1) Chia hai vế của (1) cho d.d'.f ta được: f = 1,8 cm. Câu 11: Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm. Điểm A cách thấu kính một khoảng 27cm. Vật AB cao 10cm. a. Dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính phân kì. b. Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến quang tâm. Hướng dẫn trả lời ΔOA'B' ΔOAB ΔFOI ΔFF'C ΔFA'B' ΔFF'C Từ (1) và (2) ------------------------------------------------- Như vậy VnDoc đã giúp các bạn trả lời các câu hỏi trong bài Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết cũng như là đối chiếu kết quả. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên theo dõi VnDoc để nhận thêm nhiều tài liêu hay bổ ích hơn nhé
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Vật lý 9: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Vật lý 9, Giải bài tập Vật lý lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc |