Từ ngày 21/7/2022 đến nay là bao nhiêu ngày

Bộ Y tế cập nhật tình hình dịch bệnh COVID-19 tại bản tin 9h hàng ngày.

Tính đến 7h30 ngày 21/7/2020, theo thống kê của worldometers.info:

Thế giới: 14.844.353 người mắc; 612.585 người tử vong

215 quốc gia, vùng lãnh thổ [trong đó có 2 tàu du lịch] ghi nhận ca mắc COVID-19.

- Việt Nam đứng thứ 160/215 quốc gia, vùng lãnh thổ có ca mắc trên thế giới; 6/11 quốc gia có ca mắc trong khu vực Đông Nam Á. Tại khu vực ASEAN, tất cả các quốc gia trong khu vực đều có người mắc bệnh.

Việt Nam396 ca mắc COVID-19, không có ca tử vong.

Trong đó:

- Số ca bình phục: 360

36 ca bệnh đang được điều trị.

Số TH nhiễm nhập cảnh được quản lý ngay

Số TH nhiễm phát hiện tại cộng đồng

Số TH đang được cách ly tập trung

Số TH được cách ly tại nhà và theo dõi y tế

256

140

10.060

1.028


1. Từ ngày 16/4 đến nay: Đã 96 ngày Việt Nam không có ca lây nhiễm trong cộng đồng.

Tính đến 9h ngày 21/7: Việt Nam có tổng cộng 256 ca nhiễm nhập cảnh được cách ly ngay.

2. Số ca bình phục trong ngày: 03

3. Số ca tử vong: 0

4. Số ca tiến triển tốt:

- Số ca âm tính lần 1 với SARS-CoV-2: 04 ca.

- Số ca âm tính lần 2 trở lên với SARS-CoV-2: 01 ca.

5. Số ca nặng: 0

6. Số người cách ly: 11.088

- Cách ly tập trung tại bệnh viện: 111

- Cách ly tập trung tại cơ sở khác: 9.949

- Cách ly tại nhà, nơi lưu trú: 1.028

7. Số trường hợp mắc nhập cảnh được quản lý ngay: 256

8. Số trường hợp mắc được phát hiện tại cộng đồng: 140, trong đó:

- 34 trường hợp xâm nhập từ nước ngoài được phát hiện tại cộng đồng;

- 28 trường hợp lây nhiễm từ trường hợp xâm nhập được phát hiện tại cộng đồng;

- 78 trường hợp lây nhiễm tại cộng đồng.

9. Nhận xét

Thế giới ghi nhận hơn 14,8 triệu ca mắc COVID-19 và hơn 612.000 người tử vong [tăng lần lượt 210.389 và 3.870 trong 24 giờ qua]. Mỹ là vùng dịch lớn nhất thế giới với gần 4 triệu ca mắc. Tiếp đến là Brazil, Ấn Độ, Nga... Nhiều nơi tái siết chặt biện pháp kiểm soát để ngăn COVID-19 lây lan.

Tại Đông Nam Á, Indonesia là vùng dịch lớn nhất khu vực. Việt Nam, Lào, Campuchia và Đông Timor là các nước trong khu vực chưa ghi nhận ca tử vong do COVID-19.

Tại Việt Nam, đã 96 ngày không có ca lây nhiễm trong cộng đồng. Tổng số trường hợp mắc COVID-19 được chữa khỏi ở nước ta là 360 trên tổng số 396 bệnh nhân COVID-19 [chiếm 90,9% tổng số bệnh nhân]. Việt Nam chưa có trường hợp nhiễm COVID-19 nào tử vong. Tất cả các ca bệnh mới được phát hiện đều được cách ly ngay khi nhập cảnh, không có khả năng lây lan ra cộng đồng.

Mặc dù Việt Nam vẫn tiếp tục ghi nhận các ca/chùm ca bệnh mới tuy nhiên các ca bệnh đều từ nước ngoài về và được cách ly ngay sau khi nhập cảnh không có khả năng lây lan ra cộng đồng. Việt Nam vẫn đang kiểm soát tốt dịch bệnh.

Giám đốc WHO khu vực Tây Thái Bình Dương TS.Takeshi Kasai nhận định, Việt Nam đã trở thành điểm sáng trên thế giới trong đẩy lùi dịch COVID-19. Đồng thời ông đánh giá Việt Nam có đội ngũ nghiên cứu có nhiều năng lực và hy vọng Việt Nam phát triển vắc xin thành công.

Theo các chuyên gia, nguy cơ dịch xâm nhập từ nước ngoài vào Việt Nam vẫn cao, do tình trạng vượt biên, nhập cảnh trái phép, trốn cách ly... Do đó, nhằm bảo vệ những thành quả đã đạt được trong công tác phòng, chống dịch bệnh, tạo điều kiện phát triển kinh tế, xã hội trong nước, chúng ta phải tiếp tục siết chặt quản lý các tuyến biên giới, không để dịch bệnh lây lan trong cộng đồng.

Về tình hình điều trị các bệnh nhân COVID-19:

Tất cả các bệnh nhân COVID-19 của Việt Nam đang được điều trị tại các cơ sở y tế, đa số có sức khỏe ổn định. 

Hiện Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương cơ sở 2 đang điều trị đông bệnh nhân nhất với số lượng 10 ca bệnh; - Tại Bệnh viện Đa khoa Bà Rịa - Vũng Tàu điều trị 09 ca bệnh; - Trung tâm y tế huyện Bình Sơn - Quảng Ngãi điều trị 01 ca bệnh; - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bạc Liêu 02 ca; - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cà Mau điều trị 01 ca;

- Bệnh viện Lê Lợi, TP Vũng Tàu điều trị 01 ca;


- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định điều trị 04 ca; 
- Phòng khám Đa khoa khu vực Cầu Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình điều trị 08 ca.

Tính đến sáng ngày 21/7, trong số các bệnh nhân COVID-19 đang điều trị, theo dõi sức khoẻ tại các cơ sở y tế, hiện có 4 bệnh nhân có kết quả âm tính 1 lần, có 1 bệnh nhân có kết quả âm tính 2 lần trở lên, còn 31 bệnh nhân dương tính với virus này. Việt Nam đã điều trị khỏi cho 50 bệnh nhân mang quốc tịch nước ngoài mắc COVID-19.

Nguồn: //suckhoedoisong.vn/ban-tin-dich-covid-19-trong-24h-tat-ca-ca-benh-moi-deu-cach-ly-ngay-khi-nhap-canh-tiep-tuc-siet-chat-phong-chong-dich-n177403.html

Tuổi hợp ngày: Dần, Tuất

Tuổi khắc với ngày: Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần

Sâm thủy viênSâm tinh cũng gọi văn khúc xươngMưu cầu sự nghiệp đại cát tườngMở hiệu xây nhà thì tốt

Hôn thú về sau rẽ đôi đường

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc làm cửa, thượng lương, giá thú, trị bệnh.

Xấu cho các việc nhậm chức, châm chích, đào giếng, kiện thưa.

Người sinh vào trực này học rộng hiểu cao, thông minh, thành đạt khoa cử.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Nguyệt Không - Thiên Xá * - Minh Tinh - Cát Khánh * - Lục Hợp *

Thiên Lại * - Thụ Tử * - Vãng vong - Nguyệt Kiến Chuyển Sát

Việc nên làm

Việc kiêng kị

An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Tây Bắc - Tài Thần: Tây Nam

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

01h-03h và 13h-15h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

03h-05h và 15h-17h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

05h-07h và 17h-19h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

07h-09h và 19h-21h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

09h-11h và 21h-23h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

Lịch âm dương
Dương lịch: Thứ 4, ngày 21/07/2021
Ngày Âm Lịch 12/06/2021 - Ngày Canh Ngọ, tháng Ất Mùi, năm Tân Sửu Nạp âm: Lộ Bàng Thổ [Đất bên đường ] - Hành Thổ

Tiết Tiểu thử - Mùa Hạ - Ngày Hắc đạo Thiên lao


Ngày Hắc đạo Thiên lao: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ [trong tín ngưỡng, mê tín].Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.


Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Mùi. Tam hợp: Dần, Tuất
Tuổi xung ngày: Giáp Dần, Giáp Thân, Bính Tý, Nhâm Tý
Tuổi xung tháng: Tân Mão, Tân Dậu, Kỷ Sửu, Quý Sửu


Kiến trừ thập nhị khách: Trực Bế Tốt cho các việc đắp đập, ngăn nước, xây vá những chỗ sụt lở, lấp hố rãnh

Xấu với các việc còn lại.


Nhị thập bát tú: Sao Sâm
Việc nên làm: Chủ về vinh hoa phú quý, kinh doanh buôn bán phát tài, tốt cho xây cất nhà, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi.
Việc không nên làm: Kỵ cưới gả, chôn cất, kết giao.
Ngoại lệ: Sao Sâm Đăng Viên vào ngày Tuất nên phó nhậm, cầu công danh, cầu tài.


Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt: Minh tinh: Tốt mọi việc, nhưng giảm mức tốt vì trùng ngày với Thiên laoCát khánh: Tốt mọi việcLục hợp*: Tốt mọi việcNguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giườngThiên xá*: Tốt mọi việc nhất là tế tự, giải oan, chỉ kỵ động thổ. Trừ được các sao xấu

Sao xấu:

Thiên lại: Xấu mọi việcVãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổNguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ

Ly sàng: Kỵ giá thú


Xuất hành:
Ngày xuất hành: Bạch Hổ Túc - Không nên đi xa, việc lớn khó thành.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài Thần: Tây Nam - Hạc thần: Nam
Giờ xuất hành: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.


Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Canh: Không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
Ngày Ngọ: Không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại

Video liên quan

Chủ Đề