Trong công nghiệp lưu huỳnh đioxit được điều chế bằng cách

Điều chế lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp bằng cách:

Điều chế lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp bằng cách:

A. Đốt cháy lưu huỳnh.

B. Đốt quặng sunfua kim loại [như FeS2]

C. Cho muối Na2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng.

D. Cả A, B,C đều được .

I. Khí lưu huỳnh đioxitlà gì? Nguồn gốc hình thành

* Lưu huỳnh dioxit hay anhiđrit sunfuro là một hợp chất khí có công thức hóa học là SO2

* Nguồn gốc tự nhiên

- Khí thoát ra từ các vụ phun trào của núi lửa.

- Sự phân hủy của các hợp chất sinh học có chứa lưu huỳnh để tạo thành SO2và oxit lưu huỳnh.

* Nguồn gốc nhân tạo

- Khói thải từ các nhà máy lọc dầu, đốt than, sản xuất xi măng, bột giấy, luyện kim và công nghiệp chế biến.

- Sinh hoạt hàng ngày: Khói thuốc lá, thiết bị sử dụng gas làm nhiên liệu như bếp, lò nung, máy sấy quần áo,…không đúng cách hoặc thiếu khí. Khí thải từ các chất đốt như rơm, gỗ, than đá,…

- Các phương tiện giao thông: Khí thải của oto, xe máy,…

II. Các tính chất đặc trưng

1. Tính chất vật lý

- Trạng thái vật lý: Tồn tại ở thể khí, nặng hơn không khí

- Màu sắc: Không màu

- Mùi: Mùi gây kích thích mạnh, có vị hăng cay

- Nhiệt độ nóng chảy: −72.4 °C [200.75 K]

- Nhiệt độ sôi: −10 °C [263 K]

- Độ hòa tan trong nước: 9.4 g/100 mL [25 °C]

- Khối lượng riêng: 2.551 g/L, gas

- Khối lượng phân tử mol: 64.054 g mol−1

2. Tính chất hóa học

- Công thức hóa học:SO2

Cấu trúc hóa học củaSO2

- Oxy hóa chậm trong không khí: Do quá trình quang hóa hoặc chất xúc tác mà SO2dễ bị oxy hóa thành SO3trong khí quyển.

- Là một oxit axit, tan trong nước để tạo thành axit sunfit H2SO3. Đây là một axit yếu

S + O2→ SO2

SO2+ H2O→ H2SO3

- Tác dụng với dung dịch kiềm

Tùy vào tỷ lệ mol OH-và SO2mà muối tạo thành có thể là muối sunfit, hiđrosunfit hoặc cả hai.Gọi T là tỷ lệ mol tương ứng của OH-và SO2

+ T < hoặc = 1→ muối HSO3-

SO2+ NaOH→NaHSO3

+ T>hoặc= 2→SO32-

SO2+ 2NaOH→Na­2SO3+ H2O

+ 1 < T < 2 →2 muối: HSO3-và SO32-

Làm vẩn đục nước vôi trong. Đó là muối caxi sunfit CaSO3không tan

Ca[OH]2

+

SO2

H2O

+

CaSO3

[dd]

[khí]

[lỏng]

[kt]

[không màu]

[không màu]

[trắng]

- S trong SO2có số oxy hóa là +4 lên nó có thể lên +6 hoặc -2. Do đó SO2vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử.

+ Là chất khử mạnh khi phản ứng với chất oxy hóa mạnh [S+4→ S+6]

2SO2+ O2→2SO3[V2O5, 4500C]

Cl2+ SO2+ 2H2O →H2SO4+ 2HCl

+ Làm mất màu nước Brom

SO2+ Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4

+ Làm mất màu dung dịch thuốc tím

5SO2+ 2KMnO4+ 2H2O → K2SO4+ 2MnSO4+ 2 H2SO4

+ Là chất oxy hóa mạnh khi phản ứng với chất khử mạnh

SO2+ 2H2S→ 3S + 2H2O

SO2+ 2Mg→ S + 2MgO

Lưu huỳnh dioxit có nguy hiểm không? Quy trình điều chế trong phòng thí nghiệm và những ứng dụng thực tiễn

  • 23/05/2019
  • Thời gian đăng: 08:17:13
  • 0 bình luận

Ô nhiễm môi trường không khí, trái đất nóng lên, sự suy giảm của tầng ozon và mưa axit- Đây đều là các vấn đề hết sức nguy cấp hiện nay và nguyên nhân gây ra những hiện tượng này chính là do khí lưu huỳnh dioxit. Vậy đâu Lưu huỳnh dioxit được hình thành do đâu? Được điều chế như thế nào? Cùng tìm hiểu thông tin qua bài viết dưới đây

Trong công nghiệp, SO2 được điều chế như nào

Video liên quan

Chủ Đề