Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét khí nói về đặc điểm chung của nhóm halogen
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan: Show
Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 29: Khái quát về nhóm halogen (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Bài 1 (trang 119 sgk Hóa 10 nâng cao): So sánh cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố flo, clo, brom, iot.Lời giải: + Giống: Có 7 electron lớp ngoài cùng, trạng thái cơ bản có 1e độc thân: ns2np5 + Khác: – Nguyên tử F không có phân lớp d, nguyên tử các halogen còn lại có phân lớp d. – Từ F đến I số lớp electron tăng dần. Bài 2 (trang 119 sgk Hóa 10 nâng cao): Các halogen giống nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.Lời giải: Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh, tạo thành ,hợp chất có số oxi hóa -1: X + 1e -> X– Giải thích: Vì lớp electron ngoài cùng các nguyên tử halogen có 7 electron, dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm. Bài 3 (trang 119 sgk Hóa 10 nâng cao): Các halogen khác nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.Lời giải: Các halogen khác nhau về khả năng tham gia phản ứng hóa học. – Từ F đến I tính oxi hóa giảm (tính phi kim giảm dần). – Giải thích:Vì từ flo đến iot, số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, do đó khả năng thu thêm 1 electron giảm dần, nghĩa là tính oxi hóa giảm dần. Bài 4 (trang 119 sgk Hóa 10 nâng cao): Từ bảng 5.1, hãy nhận xét về sự biến đổi một số đặc điểm sau đây của các halogen:a) Nhiệt độ nóng chảy b) Nhiệt độ sôi. c) Màu sắc. d) Độ âm điện. Lời giải: a) Nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần từ F2 -> I2. b) Nhiệt độ sôi tăng dần từ F2 -> I2.
c) Màu sắc đậm dần từ F2 -> I2. d) Độ âm điện giảm dần từ F2 -> I2. Bài 5 (trang 119 sgk Hóa 10 nâng cao): Vì sao trong các hợp chất, nguyên tố flo luôn luôn có số oxi hóa âm còn các halogen khác ngoài số oxi hóa âm còn có số oxi hóa dương?Lời giải: + Trong các hợp chất flo luôn có hóa âm vì không có phân lớp d và có độ âm điện lớn nhất nên chỉ khả năng thu thêm 1 electron mà không có khả năng cho 1 electron. + Các halogen khác có phân lớp d nên ở trạng thái kích thích thể có 3, 5 hoặc 7 electron tham gia liên kết. Khi tham gia kết ngoài khả năng thu thêm 1 electron còn có khả năng cho một số electron lớp ngoài cùng để có số oxi hóa dương. Bài 6 (trang 119 sgk Hóa 10 nâng cao): Atatin (số hiệu nguyên tử bằng 85) cũng ở nhóm VIIA như các halogen. Hãy dự đoán xem atatin có tính oxi hóa mạnh hơn hay yếu hơn so với iot. Giải thích.Lời giải: Theo quy luật chung về tính chất của các nguyên tố trong một nhóm A: theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng đồng thời tính phi kim giảm, vì vậy atatin có tính oxi hóa yếu hơn iot. Giải thích: Vì atatin và iot có cùng số electron ngoài cùng nhưng atatin có số lớp electron nhiều hơn iot nên bán kính nguyên tử lớn hơn, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng nhỏ hơn. Vì vậy, tính oxi hóa của atatin yếu hơn iot. Mặc dù điện tích hạt nhân của atatin lớn hơn điện tích hạt nhân của iot nhưng yếu tố quyết định là bán kính nguyên tử.
chalcogen ← → khí hiếm
9 Halogen 3 17 Halogen 4 35 Halogen 5 53 Halogen 6 85 Halogen 7 Tennessine (Ts) 117 Halogen Legend
Nhóm halogen, hay còn gọi là các nguyên tố halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối) là những nguyên tố thuộc nhóm VII A (tức nhóm nguyên tố thứ 7 theo danh pháp IUPAC hiện đại) trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là fluor, chlor, brom, iod, astatin và tennessine. Chúng là các nguyên tố phi kim phản ứng tạo thành các hợp chất có tính axit mạnh với hydro, từ đó các muối đơn giản có thể được tạo ra. Tính chất vật lýTrong nhóm halogen, tính chất vật lý biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,... fluor tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng oxi. Các Halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ. Nhóm halogen bao gồm: F, Cl, Br, I còn At và Ts là nguyên tố phóng xạ. Tính chất hoá họcVì lớp electron ngoài cùng có cấu hình tương tự nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất. Halogen có ái lực electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn. Các Halogen đều có độ âm điện lớn. Độ âm điện của fluor (3,98) là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hoá học. Từ fluor đến clo, brom và iod... bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm mạnh. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxy hóa mạnh. Khả năng oxy hóa của các halogen giảm dần từ fluor đến iod. Trong các hợp chất, fluor luôn luôn có số oxy hóa -1, các halogen khác ngoài số oxy hóa -1 còn có các số oxy hóa +1, +3, +5, +7. Các phương trình hóa họcAgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 (AgCl kết tủa màu trắng) AgNO3 + NaBr -> AgBr + NaNO3(AgBr kết tủa màu vàng nhạt) AgNO3 + NaI -> AgI + NaNO3 (AgI kết tủa màu vàng đậm) Dùng AgNO3 để nhận biết anion Cl-, Br-, I- Phương trình cơ bản2Na + Cl2 -> 2NaCl (natri chloride) 2Fe +3Cl2 -> 2FeCl3 (sắt(III)chloride) H2 + Cl2 -> 2HCl (axit clohiđric) H2 + Br2 -> 2HBr (axit bromhiđric) H2 + F2 -> 2HF (axit fluorhiđric) 2Na + Br2 -> 2NaBr (natri bromide) Br2 + 2NaI -> 2NaBr + I2
Cl2 + H2O
⇆
{\displaystyle \leftrightarrows }
Ca(OH)2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O
3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O Phương trình điều chế
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và 2HF. H2 thoát ra ở cực âm còn F2 thoát ra ở cực dương. 2HF -(điện phân nóng chảy+KF)-> H2 + F2
K2Cr2O7 + 14HCl -> 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O MnO2 + 4HCl -(ánh sáng)> Cl2 + MnCl2 + 2H2O CaOCl2 + 2HCl -> CaCl2 + Cl2 + H2O 2NaCl + 2H2O-(điện phân dung dịch có màng ngăn xốp)-> 2NaOH + Cl2 + H2 (Dung dịch muối bão hòa)
2KBr + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4+K2SO4 + Br2 + 2H2O 2AgBr -(nhiệt độ cao)-> 2Ag + Br2 4HBr + O2 -> 2H2O + 2Br2 2HBr + H2SO4 -> Br2 + SO2 + 2H2O
NaClO + 2KI + H2O -> NaCl + I2 + 2KOH 2KI + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4+K2SO4 + I2 + 2H2O 8HI + H2SO4 -> 4I2 + H2S + 4H2O 2HI + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + I2 + 2HCl 2HI -(to trên 300 độ C)-> H2 + I2 Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Halogen&oldid=68510590” |