Tính chất hóa học của oxi viết phương trình

Chia a g axít axetic thành 2 phần bằng nhau [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Có 4 chất sau [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tính các câu sau [Hóa học - Lớp 7]

4 trả lời

Lũy thửa [Hóa học - Lớp 7]

1 trả lời

Tính thành phân % theo khoi lượng [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Đơn vị điện tích hạt nhân là gì [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Hoàn thành PTHH [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Câu hỏi:Nêu tính chất hoá học, tính chất vật lý của oxi. Bài tập về oxi

Lời giải:

Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất [chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất]. Oxi có vai trò quan trọng giúp duy trì sự sống của động vật và thực vật. Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí. Ở dạng hợp chất, nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người, động vật và thực vật…

- Sơ lược nguyên tố Oxi

-Ký hiệu hóa học của nguyên tố oxi là O.

-Công thức hóa học của đơn chất [khí] oxi là O2

-Nguyên tử khối: 16.

-Phân tử khối: 32.

1. Tính chất vật lý.

-Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.

-Oxi có khối lượng phân tử là 32 nên nặng hơn không khí.

-Oxi khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ −1380có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm.

2. Tính chất hóa học của oxi

a. Tác dụng với kim loại

Oxi có thể tác dụng với khá nhiều kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit [trừ một số kim loại nhưbạc [Ag] vàng [Au] hay bạch kim [Pt]].

  • Ví dụ: Đốt cháy sắt trong bình oxi, dây sắtcháy sáng như pháo hoa, sau khi cháy xuất hiện oxit màu nâu đỏ

PTHH:3Fe + 2O2 →t0 Fe3O4

b. Tác dụng với phi kim

Oxi tác dụng với khá nhiều phi kim trong tự nhiên và với những điều kiện khác nhau, chỉ trừ nhómhalogen [Flo, Clo, Brom và Atatin] là oxi không phản ứng và sản phẩm tạo thành là các oxit axit.

Ví dụ:Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu xanh

PTHH :S+O2 →t0 SO2

c. Tác dụng với một số hợp chất

Oxi còn có thể tác dụng với các chất có tính khử hoặc các hợp chất hữu cơ để tạo thành những hợp chất mới.

Ví dụ:Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.

PTHH: CH4 + 2O2 →t0 CO2 + 2H2O

3. Vai trò và ứng dụng của oxi

- Oxi có khả năng kết hợp với Hemoglobin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi cơ thể người và động vật. Oxi oxi hoá các chất thực phẩm ở trong cơ thể tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động.

-Oxi còn tham gia vào hoạt động hô hấp và việc phân hủy trong tự nhiên. Trong không khí, oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp

-Ngoài ra, oxi còn được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp. Oxi được dùng trong các bình lặn của thợ lặn, hay sử dụng làm ống thở cho phi công trong những trường hợp không khí loãng… Đặc biệt, oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp sản xuất thép hay sản xuất rượu.

4. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng về oxi

A. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

C. Oxi là chất khí không duy trì sự cháy, hô hấp.

D. Oxi là chất khí không tan trong nước và nặng hơn không khí.

Câu 2. Oxi có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây.

A. Ca, CO2, SO2

B. K, P, Cl2

C. Ba, CH4, S

D. Au, Ca, C

Câu 3 : Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn, thực hiện các yêu cầu sau:

a. Viết phương trình phản ứng cháy dựa vào tính chất hóa học của oxi đã học

b. Tính khối lượng KClO3cần dùng.

Câu 4. Đốt cháy 12,4 [g] [P] trong bình chứa khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra cho phản ứng đốt cháy trên.

b. Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng [P] trên.

Hướng dẫn giải bài tập:

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3:

a] Viết phương trình phản ứng: 2KClO3 →t0 2KCl +3O2

b] Tính khối lượng:

2KClO3 →t0 2KCl +3O2

2 mol 3 mol

x mol 0,15 mol

Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m = n.M =0,1x122.5 = 12.25 [g]

Câu 4:

a] Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →t0 2P2O5

b] Số mol Photpho [P] tham gia phản ứng:

4P + 5O2 →t0 2P2O5

4 mol 5 mol 2 mol

0.4 mol ---> 0.5 mol

Thể tích khí Oxi cần dùng để đốt hết lượng Photpho mà đầu bài cho là:

V[O2] = 0.5 x 22.4 = 11,2 [lít]

08:29:2916/05/2019

Vậy Oxi [O2] có tính chất hoá học và tính chất vật lý gì? Oxi có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Sơ lược nguyên tố Oxi

 - Ký hiệu nguyên tố Oxi: O

 - Công thức đơn chât [phân tử]: O2

 - Nguyên tử khối của Oxi: 16

 - Phân tử khối của Oxi: 32

I. Tính chất vật lý của Oxi [O2]

- Oxi là một chất không màu, không mùi, ít tan trong nước.

- Oxi có khối lượng phân tử là 32 nên oxi nặng hơn không khí.

- Oxi khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ -1830C sẽ có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm.

II. Tính chất hoá học của Oxi [O2]

  • Oxi tác dụng với kim loại
  • Oxi tác dụng với Phi kim
  • Oxi tác dụng với các hợp chất khác

1. Oxi tác dụng với kim loại

- Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit [trừ một số kim loại như vàng [ký hiệu: Au] hay bạch kim [ký hiệu: Pt] Oxi không phản ứng], ví dụ:

 2O2 + 3Fe 

Fe3O4

 O2 + 4Ag 

2Ag2O

 O2 + 2Mg 

2MgO

 3O2 + 4Al 

 2Al2O3

2. Oxi tác dụng với phi kim

- Oxi cũng có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim, chỉ trừ nhóm halogen [Flo, Clo, Brom, Iot và Atatin] là Oxi không phản ứng, và sản phẩm được tạo thành là các oxit axit, ví dụ:

 5O2 + 4P 

 2P2O5

 O2 + S 

 SO2

 O2 + C 

 CO2

3. Oxi tác dụng với các hợp chất khác

- Oxi còn có thể tác dụng với các chất có tính khử hoặc các hợp chất hữu cơ để tạo thành những hợp chất mới, ví dụ:

 3O2 + 2H2S → 2SO2↑ + 2H2O

 O2 + 2SO2 → 2SO3↑

 2O2 + CH4 

 CO2↑ + 2H2O

 O2 + C2H5OH 

 CO2↑ + 2H2O

 [C2H5OH là rượu Etylic, CH4 là metan các em sẽ học ở các lớp sau]

III. Vài trò của Oxi với sự sống

- Oxi có khả năng kết hợp với hemoglobin [hêmôglôbin] trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi cơ thể người và động vật. Oxi oxi hoá các chất thực phẩm ở trong cơ thể tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động.

- Oxi còn tham gia vào hoạt động hô hấp và việc phân hủy trong tự nhiên. Trong không khí, oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp [ở cây xanh].

- Ngoài ra, oxi còn được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp. Oxi được dùng trong các bình lặn của thợ lặn, hay sử dụng làm ống thở cho phi công trong những trường hợp không khí loãng,... Đặc biệt, oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp sản xuất thép hay sản xuất rượu.

IV. Bài tập về Oxi [O2]

Bài 1 trang 84 SGK hoá 8: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất hoạt động, hợp chất, nhiều chất

Khí oxi là một đơn chất ... tham gia phản ứng hóa học với ... có thể phản ứng với ...

* Lời giải bài 1 trang 84 SGK hoá 8: 

Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, tham gia phản ứng hóa học với nhiều chất. Oxi có thể phản ứng với phi kim, kim loại, hợp chất.

Bài 2 trang 84 SGK hoá 8: Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất rất hoạt động [đặc biệt ở nhiệt độ cao]

* Lời giải bài 2 trang 84 SGK hoá 8: 

Oxi là một đơn chất rất hoạt động [đặc biệt ở nhiệt độ cao], ví dụ:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

S + O2 → SO2.

Bài 3 trang 84 SGK hoá 8: Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.

* Lời giải bài 3 trang 84 SGK hoá 8: 

- Phương trình hóa học phản ứng cháy của Butan C4H10:

 2C4H10 + 13O2 

 8CO2 + 10H2O

Bài 4 trang 84 SGK hoá 8: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5[là chất rắn, trắng].

a] Photpho hay oxi chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?

b] Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

* Lời giải bài 4 trang 84 SGK hoá 8: 

a] Phương trình phản ứng đốt cháy Photpho:

 4P + 5O2 

 2P2O5

- Theo bài ra, đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi nên ta có:

 

 

- Ta lập tỉ lệ số mol O2 và P

- Theo PTPƯ thì: 4 mol P cần 5 mol O2

- Theo bài ra có: 0,4 mol P và 0,53125 mol O2

⇒ Tỉ số mol của P và O2 là:

  

⇒ Photpho phản ứng hết Oxi dư, tính khối lượng chất tạo thành theo photpho

⇒ nO2 [phản ứng] = 

⇒ nO2 [dư] = nO2 [bài ra] - nO2 [phản ứng] = 0,53125 - 0,5 = 0,03135 [mol]

b] Chất tạo thành là điphotpho pentaoxit P2O5

- Theo PTPƯ: 4 mol P tạo thành 2 mol P2O5 nên:

 

 

⇒ mP2O5 = n.M = 0,2.[31.2 + 16.5] = 0,2.[62 + 80] = 28,4 [g]

Bài 5 trang 84 SGK hoá 8: Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành [ở điều kiện tiêu chuẩn].

* Lời giải bài 5 trang 84 SGK hoá 8: 

- Ta có PTPƯ:

 C  +  O2 

 CO2

 12g            22,4[l]

 196 mol       ?

- Lưu ý đổi 24kg = 24000g và than đá chiếm 100% - 0,5% [lưu huỳnh] - 1,5% [chất khác] = 98% nên - lượng cacbon nguyên chất là::

 

⇒ VCO2 = n.22,4 = 1960.22,4 = 43904 [l].

- Ta có PTPƯ:

 S   +   O2 →  SO2 

1mol            22,4[l]

3,73mol         ?

- Theo bài ra: 

- Theo phương trình phản ứng: nSO2 = nS = 3,75 [mol].

⇒ VSO2 = 22,4.n = 22,4.3,75 = 84 [lít].

Bài 6 trang 84 SGK hoá 8: Giải thích tại sao:

a] Khi nhốt một con dế mèn [hoặc con châu chấu] vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết.

b] Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá.

* Lời giải bài 6 trang 84 SGK hoá 8: 

a] Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.

b] Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp oxi cho cá [vì oxi tan một phần trong nước.

Hy vọng với bài viết về tính chất hoá học, tính chất vật lý của Oxi và bài tập ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề