Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
Nguyên tố hoá học – Trên thực tế chỉ đề cập những lượng nguyên tử vô cùng lớn. Thí dụ, để tạo ra 1 g nước cũng cần tới hơn ba vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro còn nhiều gấp đôi. Nên đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, người ta nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Như vậy, số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau.2. Kí hiệu hoá học Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái”, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa, gọi là kí hiệu hoá học. Thí dụ, kí hiệu của nguyên tố hiđro là H, nguyên tố canxi là Ca, nguyên tố cacbon là C. Theo quy ước mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó. Thí dụ, muốn chỉ hai nguyên tử hiđro viết 2 H. Kí hiệu hoá học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới.”Thường là một hay hai chữ cái đầu trong tên La-tinh của nguyên tố.2 HOA HOO 8-A 17 ]]- NGUYÊN Tử KHỐI Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất không tiện sử dụng. Thí dụ, khối lượng của 1 nguyên tử C bằng : 0,000 000 000 000 000 000 000019926 g [= 1,9926.10 g]. Vì lẽ đó, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đVC, kí hiệu quốc tế là u. Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của nguyên tử. Thí dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử: C = 12 đvС, Н = 1 đvС, O [oxi] = 16 đVC. Ca = 40 đVC.Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Thí dụ, theo đây ta biết được:- Nguyên tử hiđro nhẹ nhất.– Nguyên tử khác có khối lượng bằng bao nhiêu đơn vị cacbon thì nặng bằng bấy nhiêu lần nguyên tử hiđro.- Giữa hai nguyên tử cacbon và oxi, nguyên tử cacbon nhẹ hơn, bằng* – Ian 16 4 nguyên tử oxi và ngược lại nguyên tử oxi nặng hơn, bằng < 1.3 lần nguyên tử cacbon. Có thể nói : Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối và định nghĩa như sau: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Thường có thể bỏ bớt các chữ đVC sau các số trị nguyên tử khối. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy, dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết ta xác định được đó là nguyên tố nào. [Xem bảng 1, trang 42 về tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của một số nguyên tố].18 2 HOÁ HOC8-B khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố. Trong số này, 92 nguyên tố có trong tự nhiên [kể cả ở Trái Đất, trên Mặt Trời, Mặt Trăng, một số ngôi sao...], số còn lại do con người tổng hợp được, gọi là nguyên tố nhân tạo. Các nguyên tố tự nhiên” có trong vỏ Trái Đất [hình 1.7] rất không đồng đều [hình 1.8]. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất [49,4%] và chỉ 9 nguyên tố đã chiếm hầu hết [98,6%] khối lượng vỏ Trái Đất. Hiđro đứng thứ 9 về khối lượng nhưng nếu xét theo số lượng nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi. Trong số bốn nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là C, H, O, và N [nitơ] thì C và N là hai nguyên tố thuộc những nguyên tố có khá ít: C [0.08%] và N [0.03%].Hình 1. Trái Đất [vỏ Trái Đất bao gồm thạch quyển – lớp đất đá, thuỷ quyển – lớp nước và khí quyển – không khí].Các nguyên fố còn Jøỉ 1,4%IYZ - Tỉ lệ [%] về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất1. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùngsố proton trong hạt nhân.2. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử củanguyên tố đó.3. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.4. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.5. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất.“” Có thể nói đây là nhữnlas - ahành vỏ Trái Đất. 19 BA| TÂP3.4.S6.7.8.. Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.a] Đáng lẽ nói những......... loại này, những............. loại kia, thì trong khoa học nói... hoá học này, hoá học kia. b]. Những nguyên tử có cùng số................ trong hạt nhân đều là................... Cùng loại, thuộc Cùng một................... hoá -a] Nguyên tố hoá học là gì ? b] Cách biểu diễn nguyên tố. Cho thí dụ,- a]. Các cách Viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì ?b]. Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bẩy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri. Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ?. Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:a] Nguyên tử cacbon.b] Nguyên tử lưu huỳnh.c] Nguyên tử nhôm. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào. Viết kí hiệu hoá học của nguyên tố đó [xem bảng 1, trang 42]. a] Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiều gam. b] Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C, hay D ? A 5,342, 10 og ; B. 6,023. 10 og; C. 4,482. 102°g ; D. 3,990. 102°g. [Hãy chọn đáp số đúng, tính và ghi vào vở bài tập]. Nhận xét sau đây gồm hai ý : "Nguyên tử đơteri thuộc cùng nguyên tố hoá học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân". Cho biết sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên :Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau: A. Ý [1] đúng, ý [2] sai: C. Cả hai ý đều sai; [O] [8] B. Ý [1] sai, ý [2] đúng; D. Cả hai ý đều đúng.Hidro- - - EDOffer [Ghi vào vở bài tập] [Oproton, Onotron] Chắc các em không ngờ rằng, sắt là một trong những nguyên tố quan trọng nhất đối với sự sống của chúng ta. Đúng thế ! Nếu trong thức ăn ta dùng hàng ngày mà thiếu nguyên tố này thì ta sẽ mắc bệnh thiếu máu, người cảm thấy mệt mỏi. Nguyên tố sắt là thành phần chính của chấthêmôglôbin [huyết cầu tố]. Nhờ chất này mà máu có màu đỏ, đặc biệt là khả năng chuyển vận khí oxi từ phổi đến các tế bào [khí oxi có tác dụng oxi hoá chất dinh dưỡng, làm nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động, đến chương 4 sẽ giới thiệu đầy đủ].2. Tất cả các nguyên tố được sắp xếp chung trong một bảng gọi là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học [các em sẽ được học về bảng này ở lớp 9]. Dưới đây trích một phần gồm 20 nguyên tố đầu của bảng.H He Hidro VI HeliC N O Ne Cacbon Nito OxiA. S P S Nihon Silic Photpho || Lưu huỳnhMỗi nguyên tố được xếp vào một ô, trong mỗi ô ghi: - Số thứ tự của nguyên tố viết tắt là STT Biết: STT= số p = số e của nguyên tử. - Kí hiệu hoá học và tên nguyên tố.Dựa theo vị trí của nguyên tố trong bảng có thể biết được một số thông tin vềSự sắp xếp thành lớp của các electron trong nguyên tử.
Bảng hóa trị, Bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối
Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho các em học sinh, giúp các em học sinh lớp 8 có được kết quả học tập và ôn luyện tốt, phục vụ hiệu quả cho việc học môn Hóa học của mình.
Việc nắm vững bảng hóa trị các nguyên tố hóa học sẽ giúp các em học sinh có nền tảng kiến thức vững vàng và áp dụng nhuần nhuyễn kiến thức vào giải bài tập. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học tại đây.
Bảng hóa trị các nguyên tố Hóa học
Nguyên tử khối có thể được hiểu là khối lượng tương đối của một nguyên tử có đơn vị tính là đơn vị cacbon [ký hiệu đvC]. Mỗi nguyên tố có số lượng proton và notron khác nhau nên sẽ có nguyên tử khối khác nhau.
Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử nguyên tố, là tổng khối lượng notron, proton và electron nhưng do khối lượng của electron nhỏ nên sẽ không tính khối lượng này. Do đó, nguyên tử khối xấp xỉ bằng khối của hạt nhân.
Nguyên tử khối cũng được xem là khối lượng, được tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử, ký hiệu bằng u.
1 u = 1/NA gam = 1/[1000Na] kg
Trong đó Na chính là hàng số Avogadro
1 u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg
1 u xấp xỉ bằng 1.6605 x 10-24 g
Và sau đây là bảng nguyên tử khối, các em cùng theo dõi nhé.
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
Bài ca nguyên tử khối
Bài ca nguyên tử khối mẫu 1
Hai ba Natri [Na=23]
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín dễ dàng [K=39]
Khi nhắc đến Vàng
Một trăm chín bảy [Au=197]
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi [O=16]
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám [Ag =108]
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì [Fe=56]
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín [Be=9]
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhôm [Al=27]
Còn của Crôm
Là năm hai đó [Cr=52]
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư [Cu =64]
Photpho không dư
Là ba mươi mốt [P=31]
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân [Hg=201]
Chẳng phải ngại ngần
Nitơ mười bốn [N=14]
Hai lần mười bốn
Silic phi kim [Si=28]
Can xi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn [Ca=40]
Mangan vừa vặn
Con số năm lăm [Mn=55]
Ba lăm phẩy năm
Clo chất khí [Cl=35.5]
Phải nhớ cho kỹ
Kẽm là sáu lăm [Zn=65]
Lưu huỳnh chơi khăm
Ba hai đã rõ [S=32]
Chẳng có gì khó
Cacbon mười hai [C=12]
Bari hơi dài
Một trăm ba bảy [Ba=137]
Phát nổ khi cháy
Cẩn thận vẫn hơn
Khối lượng giản đơn
Hiđrô là một [H=1]
Còn cậu Iốt
Ai hỏi nói ngay
Một trăm hai bảy [I=127]
Nếu hai lẻ bảy
Lại của anh Chì [Pb =207]
Brôm nhớ ghi
Tám mươi đã tỏ [Br = 80]
Nhưng vẫn còn đó
Magiê hai tư [Mg=24]
Chẳng phải chần trừ
Flo mười chín [F=19].
Bài ca nguyên tử khối mẫu 2
Hiđro số 1 khởi đi
Liti số 7 ngại gì chí trai
Cacbon bến nước 12
Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên
Oxi 16 khuôn viên
Flo 19 lòng riêng vương sầu
Natri 23 xuân đầu
Magie 24 mong cầu mai sau
Nhôm thời 27 chí cao
Silic 28 lòng nào lại quên
Photpho 31 lập nên
32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh
Clo 35,5 tự mình
Kali 39 nhục vinh chẳng màn
Canxi 40 thẳng hàng
52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo
Mangan song ngũ[55] so đo
Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh
Coban 59 cồng kềnh
Kẽm đồng 60 lập nền có dư
Đồng 63,6
Kẽm 65,4
Brom 80 chín thư riêng phần
Stronti 88 đồng cân
Bạc 108 tăng lần số sai
Catmi một bách mười hai[112]
Thiếc trăm mười chín[119] một mai cuộc đời
Iot 127 chẳng dời
Bari 137 sức thời bao lâm
Bạch kim 195
Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa
Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa[200,0]
Chì 2 linh 7[207] chẳng ưa lửa hồng
Rađi 226 mong
Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình[209]
Bài thơ nguyên tử phân minh
Lòng này đã quyết tự tin học hàn
Bài ca nguyên tử khối mẫu 3
Hidro là 1
12 cột Các bon
Nito 14 tròn
Oxi trăng 16
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên 23
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi nhận 24
27 Nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành 32
Khác người thật là tài
Clo ba nhăm rưỡi[35,5]
Kali thích 39
Canxi tiếp 40
Năm nhăm Mangan cười
Sắt đây rùi:56
64 đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm [Zn] 65
80 Brom nằm
Xa Bạc [Ag] 108
Bải buồn chán ngán
[137] Một ba bẩy ích chi
kém người ta còn gì!
Thủy ngân [Hg] hai linh mốt[201]
Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử
Hóa trị của một nguyên tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
Bảng hóa trị bao gồm có một số thông tin như Số Proton, tên nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng có thể hiện hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã.
Một số lưu ý với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp như kim loại có sắt, đồng . . . còn đa phần nhiều nguyên tố phi kim sẽ có nhiều mức hóa trị khác nhau như Nito, lưu huỳnh, phốt pho . . .
Tên nhóm | Hoá trị | Gốc axit | Axit tương ứng | Tính axit |
Hiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl] | I | NO3 | HNO3 | Mạnh |
Sunfat [SO4]; Cacbonat [CO3] | II | SO4 | H2SO4 | Mạnh |
Photphat [PO4] | III | Cl | HCl | Mạnh |
[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | H3PO4 | Trung bình | |
CO3 | H2CO3 | Rất yếu [không tồn tại] |
Bài ca hóa trị - Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất
Bài ca hóa trị số 1
Hidro [H] cùng với liti [Li]
Natri [Na] cùng với kali [K] chẳng rời Ngoài ra còn bạc [Ag] sáng ngời
Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng [Cu] cùng với thuỷ ngân [Hg]
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II , IV là chì [Pb]
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là oxi [O] , kẽm[Zn] chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi [Ca]
Magiê [Mg] cùng với bari [Ba] một nhà
Bo [B] , nhôm [Al] thì hóa trị III
Cacbon silic [Si] thiếc [Sn] là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt [Fe] II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Photpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ [N] hoá trị bao nhiêu ?
I , II, III , IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Manga rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
Bài ca hóa trị số 2
[Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp]
Kali, Iôt, Hiđro
Natri với bạc, Clo một loài
Là hóa trị 1 bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị 3 lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị 4 không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi
Nitơ rắc rối nhất đời
1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống 2, lên 51 khi nằm thứ 4
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần.
Các bước để xác định hóa trị
Bước 1: Viết công thức dạng AxBy
Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B
Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ:
Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b [hoặc b’]; y = a [hoặc a’]
Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C [IV] và S [II]
Bước 1: Công thức hóa học của C [IV] và S [II] có dạng
Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
Chuyển thành tỉ lệ:
Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2
Nói chung các em học sinh nên học 1 bài ca hóa trị để tránh việc nhầm lẫn. Bên cạnh đó, các em nên chăm chỉ làm nhiều bài tập để ghi nhớ kiến thức, cũng như hiểu rõ hơn những bài tập về Hóa học có liên quan đến hóa trị. Chúc các em học tập thật tốt.