Tìm số học sinh của lớp 4a biết rằng số học sinh của lớp 4a la số chia hết cho cả 2;3;5 và bé hơn 35

Ví dụ: Tìm trung bình cộng của các số sau: 10, 15, 30, 45.

Giải:

Trung bình cộng của các số:

[10+15+30+45]:4=25.

Đáp số: 25.

Bài 1:

Tìm trung bình cộng của các số sau: 24, 40, 84, 124, 100, 300

Bài 2:

Khối 4 của trường em gồm lớp 4A, 4B và 4C. Lớp 4A có 21 học sinh, lớp 4B có 23 học sinh, lớp 4C có số học sinh nhiều hơn trung bình cộng 2 lớp 4A và 4B là 2 bạn. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu bạn học sinh?

Bài 3:

Bạn An có 13 quyển vở, bạn Lan có 15 quyển vở. Số vở của Nam kém trung bình cộng số vở hai bạn An và Lan và 2 quyển. Tính số vở của Nam.

Bài 4:

Tìm trung bình cộng của các số: 9, 12, 15, 18, 21, 24 ,27.

Dạng 2: Tính trung bình cộng của các số liên tiếp cách đều.

Ví dụ : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số: 3,6,9,…, 105.

Giải:

+Cách 1 : Ta đi tính tổng các số hạng dãy số trên rồi chia cho số số hạng.

Lời giải:

Số số hạng là: [105 - 3] : 3 + 1 = 35.

Tổng là: [ 3 +105 ] x 35 : 2 = 1890.

Trung bình cộng là:

1890 : 35 = 54.

Đáp số: 54.

+Cách 2: Vì dãy số trên là dãy số cách đều ta có:

Tổng = [số đầu + số cuối] x số số hạng : 2.

Trung bình cộng = tổng : số số hạng

                          = [số đầu + số cuối] x số số hạng : 2 : số số hạng

                          =[số đầu + số cuối] : 2

Lời giải:

Vì dãy số trên là dãy số cách đều nên trung bình cộng của các số hạng trong dãy là:

[3 +105] : 2 = 54.

Đáp số: 54.

Bài 1:

Tính trung bình cộng của các số trong dãy: 10, 20, 30,…, 240.

Bài 2:

Cho dãy số sau: 14,18, 22,…, 142.

Tìm trung bình cộng của các số trong dãy số trên,

Bài 3:

Cho dãy số: 6,11, 16,…,a. Biết trung bình cộng của các số trong dãy số trên là 56. Tính a.

Dạng 3: Dạng toán ít hơn,  nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng.

1 .Bằng trung bình cộng

Ví dụ: An có 24 cái kẹo. Bình có 28 cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của 3 bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?

Giải:

Sơ đồ:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

2 lần trung bình cộng số kẹo của ba bạn là:

24 + 28 = 52 [cái]

Trung bình cộng số kẹo ba bạn hay số kẹo của Cường là:

52 : 2 = 26 [cái].

Đáp số: 26 cái.

Bài 1:

Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?

Bài 2:

Xe thứ nhất chở được 5 tấn hàng, xe thứ hai chở được 7 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng của ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn hàng ?

Bài 3:

Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của 3 số. Tìm số thứ ba?

2 .Nhiều hơn trung bình cộng.

Ví dụ: Lan có 30 viên kẹo, Bình có 12 viên kẹo. Hoa có số viên kẹo lơn hơn trung bình cộng của ca ba bạn là 4 viên. Hỏi Hoa có bao nhiêu viên kẹo.

Giải:

Ta có sơ đồ:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy:

2 lần trung bình cộng số kẹo của ba bạn là:

30 + 12 + 4 = 46 [cái].

Trung bình cộng số kẹo ba bạn là:

46 : 2 = 23 [ cái]

Số kẹo của Hoa là:

23 + 4 = 27 [cái].

Đáp số: 27 cái.

Bài 1:

Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả 3 thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?

Bài 2:

Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả 3 số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.

Bài 3:

Số thứ nhất là 267, số thứ hai là hơn số thứ nhất 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả 4 số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư?

3. Ít hơn trung bình cộng.

Bình có 8 quyển vở, Nguyên có 4 quyển vở. Mai có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi số vở của Mai là bao nhiêu?

Giải:

Ta có sơ đồ:

2 lần trung bình cộng số vở của ba bạn là:

8 + 4 - 2 = 10 [quyển]

Trung bình cộng số vở của ba bạn là:

10 : 2= 5 [quyển]

Số vở của Mai là:

5 – 2 = 3 [quyển].

Đáp số: 3 quyển.

Bài 1:

Khánh có 20 viên bi, Bảo có 31 viên bi, Nam có số bi ít hơn trung bình cộng của cả 3 bạn là 5 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?

Bài 2:

Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?

Bài 3:

Khối lớp 4 của trường Tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Lớp 4D trồng được ít hơn trung bình số cây bốn lớp trồng được là 7 cây. Hỏi khối lớp 4 trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Dowload tài liệu Tại đây!

Xem thêm: Phương pháp giải toán trung bình cộng lớp 4 cơ bản và nâng cao

Phụ huynh và các em học sinh tham khảo thêm KHÓA HỌC TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 tại đây: TOÁN NÂNG CAO LỚP 4

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 4 môn Toán

Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 mang tưới 50 đề thi học kì 1, có đáp án kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề ôn thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình. Đồng thời, cũng giúp các em có thêm tài liệu tham khảo, để ôn thi học kì 1 thật tốt.

Với 50 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 có đáp án, còn giúp các em luyện giải đề, nắm chắc cấu trúc đề thi cũng như các dạng bài tập thường gặp trong đề thi cuối học kì 1 để ôn thi hiệu quả hơn. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4

I. Trắc nghiệm: [4 điểm]

Câu 1: Khoanh vào câu trả lời đúng [0,5 điểm]

1. Trong các số 5 784; 6874; 6 784; 5748, số lớn nhất là:

A. 5785

B. 6 874

C. 6 784

D. 5 748

2. 5 tấn 8 kg = ……… kg?

A. 580 kg

B. 5800 kg

C. 5008 kg

D. 58 kg

3. Trong các số sau số nào chia hết cho 2 là:

A. 605

B. 1207

C. 3642

D. 2401

4. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù:

A. Góc đỉnh A

B. Góc đỉnh B

C. Góc đỉnh C

D. Góc đỉnh D

Câu 2: Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là: [1 đ]

A. 16m

B. 16m2

C. 32 m

D. 12m

Câu 3: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu? [0,5 điểm]

A. XIX

B. XX

C. XVIII

D. XXI

Câu 4: Xếp các số sau: 2274 ; 1780; 2375 ; 1782 [0,5 điểm]

Theo thứ tự từ bé đến lớn:

……………………………………………………………………………………………..

I. Tự luận: [6 điểm]

Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính

a. 72356 + 9345

b. 3821 - 1805

c. 2163 x 203

d. 2688 : 24

Câu 2: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất

a]. 2 x 134 x 5

b]. 43 x 95 + 5 x 43

Câu 3: [2 điểm] Tổng số tuổi của mẹ và con là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Câu 4: [1 điểm] Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4

I. Trắc nghiệm: [4 điểm]

Câu 1: [2 điểm] Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

Câu 1a] - ý B: 6 874

Câu 1b] - ý C: 5 tấn 8 kg = 5008 kg

Câu 1c] – ý C: 3642

Câu 1d] – ý B: Góc đỉnh B

Câu 2: B [1 đ]

Câu 3: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu?

- Đúng ý - D. XXI [được 0,5 điểm]

Câu 4: Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1780; 1782 ; 2274 ; 2375 [0,5 điểm]

II. Tự luận: [4 điểm]

Bài 1: [2 điểm]: Đặt tính và thực hiện tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả là:

a. 81701

b. 2016

c. 439089

d. 112

Bài 2: [1đ] Tính bằng cách thuận tiện nhất: Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ

a. 2 x 134 x 5 = [2 x 5] x 134

= 10 x 134

= 1340

b. 43 x 95 + 5 x 43

= 43 x [95 + 5]

= 43 x 100 = 4300

Bài 3: [2 điểm]

Bài giải Tuổi của mẹ là:

[57 + 33] : 2 = 45 [tuổi]

Tuổi của con là:

[57 - 33] : 2 = 12[tuổi]

Hoặc: 45 – 33 = 12 [tuổi]

Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi

Bài 4: [1 điểm]

Số dư là 19 thì số chia bé nhất là : 20

Số bị chia bé nhất là: 20 x 12 + 19 = 259

Đáp số: 259

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 2

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng[ từ câu 1 đến câu 5]

Câu 1: Số 45 317 đọc là:

A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy

B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy

C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy

Câu 2: 6 tạ 5 yến = ……... kg

A. 650

B. 6 500

C. 605

D. 6050

Câu 3: 2 m2 51 dm2 = …... dm2

A. 2 501

B. 2 510

C. 2 051

D. 251

Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:

A. 54

B. 35

C. 46

D. 23

Câu 5: Hình bên có …..

A. Bốn góc nhọn, hai góc tù và hai góc vuông

B. Bốn góc nhọn, hai góc tù và một góc vuông

C. Bốn góc nhọn, một góc tù và hai góc vuông

Câu 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567x23+433x23

Câu 7: Cho các chữ số 0,3,5,7. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số lớn nhất chia hết cho 2, 3 và 5, các chữ số đều khác nhau.

Câu 8: Đặt tính rồi tính.

a] 137 052 + 28 456 b

b] 596 178 - 344 695

Câu 9: Tìm x:

a] x x 42 = 15 792

b] x : 255 = 203

Câu 10: Một cửa hàng trong hai tháng bán được 3 450m vải. Tháng thứ nhất bán được ít hơn tháng thứ hai là 170m vải. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567x23+433x23=23x[567+433]

= 23x 1000 =23 000

Câu 7: Số đó là 750

Câu 8: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:

Câu 9: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

x x 42 = 15 792 x : 255 = 203

x = 15 792 : 42 x = 203 x 255

x = 376 x = 51 765

Câu 10: Bài giải

Tháng thứ nhất cửa hàng bán được số mét vải là [0,25đ]: [ 3 450 – 170] : 2 = 1640 [m][0,5đ]

Tháng thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là [0,25đ]: 3450 – 1640 = 1810 [m]][0,5đ]

Đáp số: 1640 mét [0,25đ]:

1810 mét [0,25đ]:

Chú ý: Các câu: 6,8,9,10: HS biết đặt tính đúng là được tính 50% số điểm

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:

A.40002400 B.4020420C. 402420

D.240420

Câu 2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7 yến 8 kg =……..kg là:

A.78kg B.780kg C.7008kg

D.708kg

Câu 3: Bác Hồ sinh năm 1980.Bác Hồ sinh vào thế kỉ……

A.XVIII B.XX C.XVI

D.XXI

Câu 4: Trung bình cộng của hai số 42 và 26 là:

A.35 B.34 C.36

D.37

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

B. THỰC HÀNH:

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

43 679 + 13 487          246 762 -94 874

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bài 2. Tìm x :

b/ x - 935 = 532

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

a/ x + 2581 = 4621

..........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

Bài 3. Cả hai lớp 4A và lớp 4B trồng được 568 cây. Biết rằng lớp 4B trồng được ít hơn lớp 4A 36 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bài 4. Hãy nêu tên các góc có trong hình vẽ sau:

.........................................................

..........................................................

..........................................................

..........................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM

PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

Câu 1: [0.5 đ] C

Câu 2: [0.5 đ] A

Câu 3: [0.5 đ] B

Câu 4: [0.5 đ] B

Câu 5: [1 đ]

a/ Đ [0.5 đ]

b/ Đ [0.5 đ]

THỰC HÀNH:

Bài 1: [2 đ] - Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.

Bài 2: [2 đ]

X + 2581 = 4621

X = 4621-2581 [0.5 đ]

X= 2040 [0.5 đ]

x - 935 = 532

x = 532 + 935 [0.5 đ]

x = 1467 [0.5 đ]

Bài 3: [2 đ]

Bài giải

Số cây lớp 4A trồng được là :

[568 + 36] : 2 = 302 [cây] [1 đ]

Số cây lớp 4B trồng được là : [568 - 36] : 2 = 266 [cây]

Đáp số: 4A : 302 cây [1 đ] 4B : 266 cây

Học sinh ghi sai, thiếu tên đơn vị hoặc đáp số ghi nhận trừ chung 0.5 đ

Bài 4: [2 đ]

- Góc vuông:

+ Đỉnh D cạnh DA, DC.

+ Đỉnh C cạnh CB, CD. [ 0.5 đ]

- Góc nhọn đỉnh A cạnh AD, AB.

- Góc tù đỉnh B cạnh BA, BC. [ 0.5 đ]

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: [2 điểm]

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu1: [0,5điểm] Số 956 384 521 đọc là:

A. Chín mươi lăm triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn bốn nghìn năm trăm hai mươi mốt.

B. Chín trăm năm mươi sáu nghìn ba trăm tám mươi bốn triệu năm trăm hai mươi mốt.

C. Chín trăm năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi bốn năm trăm hai mươi mốt.

D. Chín trăm năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi bốn nghìn năm trăm hai mươi mốt.

Câu 2: [0,5 điểm] Các số dưới đây số nào chia hết cho 5?

A. 659 403 753

B. 904 113 695

C. 709 638 551

D. 559 603 553

Câu 3: [1 điểm]

a. 59 tấn 7 tạ = ...........kg

A. 59 700      B. 5 970       C. 59 7000      D. 59 007

b. 4 ngày 7 giờ = ..............giờ

A. 47      B. 11      C. 103      D. 247

II. PHẦN TỰ LUẬN [8 điểm]

Câu 1: Đặt tính rồi tính: [2 điểm]

a. 386 154 + 260 765;

b. 726 485 – 52 936;

c. 308 x 563;

d. 5 176 : 35

Câu 2: [1 điểm]

Viết các số 75 639; 57 963; 75 936; 57 396 0 theo thứ tự từ bé đến lớn:

a] Theo thứ tự từ bé đến lớn:............................................................................................

b] Theo thứ tự từ lớn đến bé:..............................................................................................

Câu 3: [1 điểm]

Hình bên có .........góc vuông.

Hình bên có..........góc tù.

Câu 4: [2 điểm] Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng kém chiều dài 52 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?

....

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 lớp 4

Cập nhật: 29/12/2021

Video liên quan

Chủ Đề