Tiêu chuẩn kỹ thuật trong ngành may là gì năm 2024

  • 1. HIỆU CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................3 DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ,BẢN VẼ .........................................................................5 LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................6 CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU ĐƠN HÀNG ...................................................................7 1.1. Nghiên cứu đơn hàng...................................................................................................7 1.2. Nghiên cứu mẫu..........................................................................................................7 1.2. Bảng thông kê số lượng chi tiết............................................................................... 10 1.3. Nghiên cứu bảng thông số kích thước sản phẩm .................................................. 11 1.4. Mô tả nguyên phụ liệu.............................................................................................. 14 1.4.1. Vải............................................................................................................................ 14 1.4.2. Phụ liệu ................................................................................................................... 14 1.4 Cấu trúc đường may sản phẩm................................................................................. 16 1.5 Nhận xét và đề xuất ................................................................................................... 20 1.5.1 Nhận xét:.................................................................................................................. 20 1.5.2 Đề xuất:.................................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2:XÂY DỰNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY – MÃ HÀNG 11101510010..................................................................................................................... 21 2.1. Sơ đồ khối gia công sản phẩm................................................................................. 21 2.2. Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ may ............................................................ 22 2.3 Sơ đồ lắp ráp sản phẩm ............................................................................................. 23 2.4 Phương pháp đo thời gian ......................................................................................... 24 2.4.1. Mục đích ................................................................................................................. 24 2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới thời gian làm việc ..................................................... 24 2.4.3. Các phương pháp tính thời gian........................................................................... 24 2.4.4. Phương pháp đo thời gian may sản phẩm mã hàng 11101510010.................. 25 2.3.4.1. Thao tác làm việc................................................................................................ 26 2.3.4.2 Trình tự thực hiện tính toán thời gian định mức.............................................. 26 2.5. Quy trình công nghệ may sản phẩm jacket mã hàng 11101510010................... 30 Bảng 2.3: bảng quy trình công nghệ mã hàng 11101510010...................................... 30
  • 2. DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SẢN PHẨM ÁO JACKET – MÃ HÀNG 11101510010............................................................................................ 33 3.1. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cắt - trải vải............................................................ 33 3.1.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật trải vải.................................................................................. 33 3.1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật cắt vải................................................................................... 33 3.1.3 Tiêu chuẩn về đánh số, phối kiện ......................................................................... 34 3.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật may sản phẩm ......................................................................... 36 3.3 Tiêu chuẩn hoàn thiện sản phẩm.............................................................................. 38 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 40 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 41 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 42
  • 3. CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Giải thích 1 TT Thân trước 2 TS Thân sau 3 BTP Bán thành phẩm 4 SP Sản phẩm 5 NPL Nguyên phụ liệu
  • 4. BẢNG [Mã hàng : 11101510010] Bảng 1.1: Bảng thống kê chi tiết.................................................................................... 10 Bảng 1.2:Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 11101510010 ............... 11 Bảng 1.3: Bảng thống kê nguyên phụ liệu mã hàng 11101510010............................ 15 Bảng 1.4: Bảng mô tả mặt cắt sản phẩm jacket - mã hàng 11101510010............... 18 Bảng 1.5: Bảng NPL đề xuất........................................................................................... 20 Bảng 2.1: Bảng thao tác thực hiện công đoạn may chắp cầu vai thân sau.............. 28 Bảng 2.2: Bảng thao tác thực hiện công đoạn may nẹp ve thân trước...................... 30 Bảng 2.3: bảng quy trình công nghệ mã hàng 11101510010..................................... 30 Hình 3.1: Vị trí đánh số chi tiết sản phẩm mã hàng11101510010 ............................ 35
  • 5. HÌNH VẼ,BẢN VẼ [Mã hàng : 11101510010] Bản vẽ 1.1: Bản vẽ mô tả sản phẩm mẫu mã hàng 11101510010 ................................8 Bản vẽ 1.2: Bản vẽ mô tả vị trí đo ............................................................................... 12 Bản vẽ 1.3:Bản vẽ mô tả vị trí cắt đường may............................................................. 16 Bảng 1.4: Bảng mô tả mặt cắt sản phẩm jacket - mã hàng 11101510010............... 18 Hình 2.1:Sơ đồ khối gia công sản phẩm........................................................................ 21 Hình 2.2:Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ ............................................................ 22 Hình 2.3: Sơ đồ lắp ráp sản phẩm ................................................................................. 23 Hình 3.1: Vị trí đánh số chi tiết sản phẩm mã hàng11101510010 ............................ 35 Hình 3.2: Mô tả kỹ thuật may ......................................................................................... 37 Hình 3.3: Mô tả kỹ thuật may lớp lót............................................................................. 38
  • 6. nền kinh tế hòa nhập với nền kinh thị trường và nền kinh tế quốc tế các ngành nghề trong cơ cấu các ngành công nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển.Ngành dệt may cũng nằm trong số các ngành có mức tăng trưởng cao. Muốn nâng cao năng suất lao động tăng trưởng và phát triển kinh tế mà chỉ có phương tiện công nghệ thi chưa đủ, mà cần phát triển một cách tương xứng năng lực của con người sử dụng những phương tiện đó.Để có nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa khoa công nghệ may và thời trang trường ĐH sư phạm kỹ thuật Hưng Yên đã góp phần tạo ra cơ cấu nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu trong ngành Là sinh viên năm cuối khoa công nghệ may & thời trang – Trường ĐH sư phạm kỹ Yên để bổ sung kiến thức thực tế trong sản xuất em đã thực hiện đồ án môn học với đề tài :"Xây dựng quy trình công nghệ may sản phẩm của mã hàng 11101510010" với sự hướng dẫn của thầy Trần Trung Hiếu Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót em rất mong nhân được sự giúp đỡ,chỉ bảo của thầy cô và các bạn
  • 7. NGHIÊN CỨU ĐƠN HÀNG 1.1. Nghiên cứu đơn hàng - Tên mã hàng:11101510010 - Mã hàng gồm 5 cỡ: S-M-L-XL-XXL - Cỡ gốc: L 1.2. Nghiên cứu mẫu  Đặc điểm chung - Áo jacket nam có 2 lớp : lớp ngoài bằng vải chính, lớp lót trong có chần bông - Cổ tàu - Gấu áo được chần chun  Mặt trước của sản phẩm - Thân trước có khóa nẹp,nẹp khóa ở 2 bên đối xứng - Đề cúp sườn đối xứng 2 bên thân áo - Túi khóa sườn may tại đường chắp đề cúp với thân trước - Trên túi sườn có nắp túi gắn với thân chính bằng nhám dính - Tại vị trí chắp vai con có 2 cá vai, có dây dệt trang trí, cúc bấm tại vị trí đầu vai  Mặt sau của sản phẩm - Thân sau có đề cúp rời - Đề cúp sườn đối xứng 2 bên  Tay áo - Cửa tay có bo tay - Tay trái có túi vát góc ốp ngoài, trang trí bằng dây dệt, tại nắp túi có cúc bấm, cá với miệng túi, 2 ozê ở đáy túi .Mang sau tay được chia làm 2 phần chắp đối với cầu vai  Lớp lót - Vải lót được chần với đệm bông - Gấu áo được chần chun - Dây treo may cân giữa cổ sau - Nhãn chính, nhẵn cỡ nằm giữa dưới chân cổ - Nhãn sử dụng nằm sườn áo bên trái - Nẹp đỡ khóa bên trong dài bằng chiều dài khóa
  • 8. Bản vẽ mô tả sản phẩm mẫu mã hàng 11101510010
  • 9. bản vẽ mô tả mẫu kỹ thuật của sản phẩm mã hàng 11101510010 Mặt trước sản phẩm Mặt sau của sản phẩm
  • 10. kê số lượng chi tiết Bảng 1.1: Bảng thống kê chi tiết STT Tên chi tiết Số lượng Canh sợi Lọai vải 1 Thân trước 2 Dọc Chính 2 Đề cúp TT 2 Dọc Chính 3 Nắp túi lần chính 2 Dọc Chính 4 Cơi túi 2 Dọc Chính 5 Đáp túi 2 Ngang Chính 6 Nẹp khóa TT 2 Dọc Chính 7 Cá vai 4 Dọc Chính 8 Cổ áo 2 Dọc Chính 9 Mang tay lớn 2 Dọc Chính 10 Mang tay nhỏ 2 Dọc Chính 11 Cầu vai 1 Dọc Chính 12 Thân sau 1 Dọc Chính 13 Đề cúp TS 2 Dọc Chính 14 Túi tay áo 1 Dọc Chính 15 Cá túi 1 Dọc Chính 16 Thân sau lót 1 Dọc Lót 17 Tay áo lót 2 Dọc Lót 18 Dây chặn cá vai 2 Dọc Chính 19 Đáp gấu lần chính 2 Ngang Chính 20 Đáp gấu lần lót 2 Ngang Chính 21 Bo tay 2 Bo len nguyên chiếc 22 Bo gấu 1 Bo len nguyên chiếc
  • 11. bảng thông số kích thước sản phẩm Bảng 1.2:Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 11101510010 [đơn vị cm] STT Vị trí đo Cỡ Dung sai [+/-]S M L XL XXL 1 Rộng cổ 19,2 19,6 20,0 20,4 20,8 +1,0 3 Rộng ngang nách thân trước 41,6 42,8 44,0 45,2 46,4 ± 1,0 4 Rộng ngang ngực dưới nách 2cm 56,0 58,0 60,0 62,0 64,0 ± 1,0 5’ Dài gấu khi chun 48,0 50,0 52,0 54,0 56,0 ± 1,0 5 Rộng ngang gấu 51,0 53,0 55,0 57,0 59,0 ± 1,0 10 Dài áo đo từ giữa thân trước 55,5 57,0 58,5 60,0 61,5 ± 1,0 11 Dài áo thân trước 65,1 66,8 68,5 70,2 71,9 ± 1,0 12 Dài áo thân sau 66,8 68,4 70,0 71,6 73,2 ± 1,0 13 Rộng ngang nách thân sau 44,8 45,9 47,0 48,1 49,2 ± 1,0 14 Dài áo đo từ giữa thân sau 65,0 66,5 68,0 69,5 71,0 ± 1,0 15 Hạ nách 26,0 26,5 27,0 27,5 28,0 ± 1,0 16 Rộng vai con 15,5 15,9 16,2 16,6 16,9 ±0,5 17 Dài tay áo cả bo tay 68,3 69,9 71,5 73,1 74,7 ±0,5 19 Rộng bắp tay đo dưới
  • 12. 20,4 21,2 22,0 22,8 23,6 ± 1,0 20’ Dài bo tay 8,4 8,7 9,0 9,3 9,6 ± 1,0 20 Rộng cửa tay 14,1 14,4 14,7 15,0 15,3 ± 1,0 21 Chu vi vòng cổ 50,4 51,4 52,4 53,4 54,4 ±0,5 29 Dài miệng túi 16,0 16,0 17,0 17,0 18,0 35 Dài khóa kéo 62,0 63,5 65,0 66,5 68,0 Bản vẽ 1.2: Bản vẽ mô tả vị trí đo
  • 13.
  • 14. nguyên phụ liệu 1.4.1. Vải  Vải chính - Vải chính: là vải dệt thoi, thành phần 100% polyester - Bo tay: là vải dệt kim , thành phần 100% nylon  Vải lót - Là vải dệt thoi, thành phần 100% polyester 1.4.2. Phụ liệu - Đệm bông: thành phần 100% polyester - Khóa nẹp: mở ở trên có chốt chặn ở dưới - Cúc dập [d=1.4cm]. khuyết bằng kim loại [d=0.7cm],đinh tán [d=0.9cm] - Dây dệt trangt trí tại các vị trí cá vai, túi - Dây chun chần tại gấu bản rông 6.5cm - Băng gai - Nhãn: nhãn chính, nhãn cỡ, nhãn sử dụng
  • 15. thống kê nguyên phụ liệu mã hàng 11101510010 Tên nguyên phụ liệu Quy cách Vị trí Ký hiệu Thành phần Đặc điểm Vải chính W50-05-42 100% polyester

    2950 dress blues,65gr/m2, khổ rộng 1,5 m Lớp chính áo, nẹp khóa Bo tay Ry50-16- 2x2 100% nylon 700g/m2 Cửa tay Vải lót L101 100% polyester 65g/m2 Lớp lót áo Đệm bong P060 100% polyester 60g/m2 Chần với lớp lót Khóa nẹp Vislon,

    8 Kim loại

    2950 dress blues,bản rộng 1cm,khóa mở có chốt ở dưới Giữa thân trước áo Mũ cúc

    60_002 Kim loại d = 1,4cm Cầu vai Đinh tán

    0_020 Kim loại Pantone19-4024 dress bluesTPX p.190,d = 0,9cm Túi áo sườn Ô zê Kim loại Pantone19-4024 dress bluesTPX p.190d = 0,7cm Túi ở tay áo Dây dệt Rộng bản 2cm Miệng túi, cầu vai Dây dệt[tại vị trí túi bên tay trái] Rộng bản 1cm Miệng túi tay áo Dây chun gấu Black,rộng bản 6,5cm Gấu áo Băng gai

    2590 dress blues, cỡ 2,0 x 2,0cm Nắp túi

  • 16. đường may sản phẩm Bản vẽ 1.3:Bản vẽ mô tả vị trí cắt đường may
  • 17.
  • 18. mô tả mặt cắt sản phẩm jacket - mã hàng 11101510010 S T T Mặt cắt Đường may Hình vẽ kết cấu Ghi chú 1 A-A May cổ áo với thân a. Lá cổ ngoài b.Lá cổ trong c.Thân chính d.Thân lót 1.Đường may lộn 2.Đường may chắp 3.Đường may ghim 4.Đường may diễu 5.Đường may trang trí 2 B-B May đề cúp với thân, may cầu vai, may sống tay lớn với sống tay nhỏ a.Thân trước b.Đề cúp 1.Đường chắp đề cúp với thân trước 2.Diễu đề cúp
  • 19. phải c. Khóa d. Nẹp đỡ khóa e. Nẹp 1. May lộn nẹp đỡ 2. May khóa vào nẹp đỡ 3. May khóa vào với TT 4. Quay lộn khóa 5. diễu khóa nẹp 4 D-D Tra tay a. tay áo b. thân trước 1. đường may can rẽ 5 E-E May nắp túi a.Nắp túi lá ngoài b.Nắp túi lá lót c.Mex 1.Đường may lộn 2.Đường may diễu 6 May nắp túi vào thân a.Thân áo b.Nắp túi 1.Đường may can lộn
  • 20. và đề xuất 1.5.1 Nhận xét: - Đơn hàng cung cấp đầy đủ thong tin về thông số sản phẩm - Bảng hướng dẫn đo sản phẩm chi tiết - Cấu trúc đường may không quá phức tạp chủ yếu là các đường chắp,diễu sử dụng may may 1 kim - Hình vẽ kỹ thuật không nêu đặc điểm đường may 1.5.2 Đề xuất: - Sản phảm là hàng may xuất khẩu nên việc tìm mẫu nguyên phụ liệu theo yeu cầu gặp nhiều khó khăn nên nguyên phị liệu đượ sử dụng để may sản phẩm được thay thế bằng nguyên phụ liệu khác có tính chất tương đương phù hợp với kiểu dáng của sản phẩm - Do thiếu thiết bị dập chuyên dụng nên oze tại vị trí túi áo trang trí bên tay trái không sử dụng - Do không tìm được bản rông dây chun 6.5cm nên gấu áo được maykhông thay thế bằng bo dệt -Khổ rộng của dây dệt trang trí rộng 2cm thay bằng dây dệt rộng 1cm -Nhám dính 2x2cm thay thế bằng nhám dính 2.5x2.5 cm Bảng 1.5: Bảng NPL đề xuất STT Tên NPL Đặc diểm 1 Vải chính Thay thế [vải dệt thoi ] 2 Vải lót Thay thế [cùng màu vải chính] 3 Cúc Thay thế[kim loại] 4 Nhám dính Thay thế[màu đen [2.5x2.5cm]] 5 Khóa Thay thế [khóa nhựa răng cá sấu] 6 Mác chính Thay thế 7 Mác cỡ Thay thế 8 Mác sử dụng Thay thế 9 Chỉ Thay thế [cùng màu vải chính 60/3]
  • 21. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY – MÃ HÀNG 11101510010 2.1. Sơ đồ khối giacông sản phẩm Hình 2.1:Sơ đồ khối gia công sản phẩm Gia công thân trước Gia công thân sau Chắp vai con Gia công tay áo Chắp sườn lót Tra cổ Tra khóa Tra tay chính Chắp sườn chính Chắp vai con lót Tra tay lót May gấu Vệ sinh công nghiệp Thu hóa Gia công thân lót Gia công tay áo lót Sản phẩm hoàn thiện
  • 22. phân tíchquy trình công nghệ may Sơ đồ nhánh cây thể hiện cách lắp ráp các chi tiết theo 1 thứ tự hợp lý để tạo thành sản phẩm.nó giúp bổ sung và hòan chỉnh quy trình công nghệ may  Mục đích : - Tránh sai sót trong quá trình thiết kế chuyền và bố trí mặt bằng nhà xưởng - Sửa chữa bất hợp lý về thời gian hay đường đi của bán thành phẩm trong chuyền - Giúp cho tổ trưởng rải chuyền 1 hợp lý Hình 2.2:Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ
  • 23. lắp ráp sản phẩm Hình 2.3: Sơ đồ lắp ráp sản phẩm
  • 24. đo thời gian 2.4.1. Mục đích - Để xác định thời gian chế tạo cho từng công việc, làm căn cứ để để thiết kế chuyền may, phân công lao động và tính lương cho công nhân - Xác định thời gian hoàn thiện 1sản phẩm - Để xác định công suất của 1 nhà may và vạch ra kế hoạch nhằm đạt được môt sản lượng theo mục tiêu thích hợp, phạm vi phân công lao động cần thiết và sản xuất tối ưu - Xác định số thời gian sử dụng trong mỗi thành phần công việc để hỗ trợ cho việc cải tiến và tiêu chuẩn hóa - Để có tiêu chuẩn đánh giá khi nhận các đơn đặt hàng, sử dụng việc nghiên cứu thời gian để ước tính chi phí và kiểm tra - Dùng làm cơ sở để xác định chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm và tiền lương 2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới thời gian làm việc - Chất lượng của nguyên liệu: màu sắc, canh sợi… - Độ phức tạp của sản phẩm - Điều kiện, trang thiết bị, nhà xưởng - Tâm lý của người công nhân trong quá trình làm việc - Cách bố trí, điều hành, tổ chức sản xuất trong xí nghiệp - Tay nghề của công nhân 2.4.3. Các phương pháp tính thời gian - Phương pháp ước tính kinh nghiệm : Dựa vào kinh nghiệm ước tính của trưởng ca, tổ trưởng, thợ giỏi để định mức thời gian - Phương pháp thống kê kinh nghiệm : Dựa vào giấy báo năng suất ca, giấy báo nhiệm vụ sản xuất để tính bình quân + Nhận xét Hai phương pháp trên chứa cả thời gian bất hợp lý và thời gian lãng phí mà ta chưa thể bóc tách ra, không có căn cứ để điều chỉnh định mức - Phương pháp điều tra phân tích: Dựa vào phương pháp đo ghi các thời gian tiêu hao, thời gian làm việc của công nhân hoặc máy móc thiết bị dưới hình thức chụp ảnh…thời gian làm việc và thời gian bấm giờ để xây dựng định mức
  • 25. thực hiện việc bấm thời gian · Giải thích cho công nhân biết mục đích của việc nghiên cứu thời gian · Xác định các công đoạn có liên quan · Xác định công nhân chịu trách nhiệm cho từng công đoạn · Người bấm giờ đứng chéo sau người công nhân để nhìn thấy 2 tay của người công nhân theo một đường thẳng ngắn nhất.Ghi lại điều kiện làm việc của người công nhân giúp ta tìm được những đặc điểm cải tiến - Xác định mốc để bắt đầu và kết thúc một công đoạn - Ngay trước khi người công nhân nhấc BTP lên hãy tiến hành bấm giờ và sau khi công nhân may xong đặt BTP xuống thì bấm đồng hồ ngừng - Nếu công nhân có động tác nào bất thường thì thời gian không được tính vào thời gian thực hiện  Nhận xét: · Đối với phương pháp này phải có cách làm việc khoa học chính xác, phải có óc quan sát tổng hợp, chính xác · Trong quá trình bấm giờ có thể ảnh hưởng bởi tác động xung quanh và tâm lý của người công nhân khi thực hiện thao tác chuẩn - Phương pháp tính toán phân tích : thời gian tính toán theo các công thức công nghệ, các loại thời gian còn lại được tra trong bảng định mức thời gian chuẩn.trên cơ sở đó tổng hợp nên mức thời gian  Nhận xét Đây là phương pháp tính toán tời gian dựa trên định mức tiêu chuẩn đã được định trước cho tất cả các hoạt động ngành may vì thế phương pháp này có độ chính xác cao, thời gian không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan khác khi thực hiện tính thời gian.Đánh giá chính xác thực lực của người công nhân 2.4.4. Phương pháp đo thời gian may sản phẩm mã hàng 11101510010 Sau khi xem xét và tính toán thời gian định mức trên tế sản xuất trên em đã lựa chọn phương pháp đo thời gian cho các công đoạn may sản phẩm jacket mã hàng 1110510010 em bằng phương pháp tính toán phân tích.Bên cạnh đó ở một số công đoạn em sử dung phương pháp bấm giờ.
  • 26. làm việc Trong quá trình sản xuất người công nhân lặp đi lặp lại một công việc nhât định.Chu trình làm việc được chia thành 3 thao tác sau: - Thao tác được lặp đi lặp lại trong tất cả các chu trình - Thao tác liên quan đến việc bắt đầu và kết thúc một bó hàng - Thao tác thực hiên tính cờ do điều kiện làm việc mà không liên quan đến việc thực hiên bó hàng Công nhân may sản phẩm phải thực hiện các thao tác sau - Nhận các thao tác cần may,sắp xếp các chi tiết theo thứ tự đưa tới chân vịt. - Đưa các chi tiết đã xếp vào mayvaf kiểm soát đường may.đường may phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật - Cắt chỉ và đưa sản phẩn ra khỏi máy - Tạm ngừng sử dụng máy để chuẩn bị cho chu trình lần sau Thời gian thực hiện một chu trình làm việc gồm 2 thành phần: + Thời gian may là thời gian máy chạy và thực hiện mũi may Thời gian may là thời gian có ích + Thời gian không may là thời gian dừng máy 2.3.4.2 Trình tự thực hiện tính toán thời gian định mức - Phân tích nguyên công thành các tao tác và cử động - Kiểm tra chế độ vận hành của cá thiết bị theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật,tình hình tổ chức lao động và chức vụ nơi làm việc - Xác định trình tự thao tác và hoạt động 1cách hợp lý nhất - Tính toán thời gian định mức cho các nguyên công dựa trên thời gian chuẩn + Theo phương pháp này mỗi thao tác và cử động được quy định bằng 1 giá trị thời gian chuẩn.Sau khi xem xét hợp lý các thao tác và cử động bằng các động tác thời gian chuẩn của thao tác và cử động có thể xác định được thời gian định mức cho nguyên công đang được xem xét + Trong quá trình xác định thời gian định mức, ta có thể kiểm tra được việc sử dụng dụng cụ, thiết bị và sự hợp lý trong thao tác của công nhân để tìm ra những ưu và nhược điểm nhằm loại bỏ các thao tác thừa, cải tiến thao tác đạt công suất tối đa cho công đoạn đó - Đơn vị đo lường thời gian:
  • 27. 27.8 TMU + 1phút = 1667 TMU + 1giờ = 1000000 TMU  Công thức tính thời gian may X = [BST×GT×MC] +18 +P BST = [ST/CM] / [RPM×0.0006] Trong đó: - X: thời gian may - BST: thời gian may cơ bản - ST/CM: số mũi mỗi cm - RPM: số vòng tối đa [ số mũi mỗi phút khi chạy máy ] - 0.0006 : chuyển phút cho mỗi TMU - GT : độ khó của đường may - MC : chiều dài đường may - 18: cho máy bắt đầu chạy và dừng - P: dừng chính xác [21] Ví dụ 1 : Dùng phương pháp tính toán phân tích tính thời gian đường may chắp cầu vai áo jacket mã hàng 11101510010 Biết: -Tốc độ tối đa của máy 1 kim là 3450 vòng/phút - Mật độ mũi may là 4 mũi/cm - Lại mũi đầu và cuối đường may - Chiều dài các đường may là: L1= 20cm , L2=27cm Hình vẽ mô tả:
  • 28. = 4 mũi/cm RPM= 3450 vòng/phút BST= [ST/CM]/[RPM×0.0006] BST= 4/[3450×0.0006] BST= 1.93 [TMU] Ta có X=[ BST×GT×MC]+18+P - Thời gian thực hiện đường may L1= 20cm Với GT =1 , MC=20cm , P=21 Vậy X20MC = [1.93×20]+18+21 = 77.6[TMU] - Thời gian thực hiên đường may L2=27 cm X27MC=[1.93×27]+18+21 =91.11[TMU] Bảng 2.1: Bảng thao tác thực hiện công đoạn may chắp cầu vai thân sau STT Mô tả thao tác Mã số TMU 1 Lấy và ghép 2 chi tiết bằng 2 tay cùng 1 lúc OM2T 77 2 Đưa chi tiết vào chân vịt OMT 39 3 So mép và điều chỉnh 2 chi tiết bằng 2 tay AA2P 60 4 Lại mũi đầu đường may bằng cần gạt MHTB 33 5 May 1 đoạn bằng 20 cm X20MC 77.6 6 So mép và điều chỉnh 2 chi tiết bằng 2 tay AA2P 60 7 May 1 đoạn bằng 27 cm X27MC 91.11 8 Lại mũ cuối đường may bằng cần gạt MHTE 37 9 Cắt chỉ tự động MHMC 3 10 Để chi tiết sang bên bằng 2 tay DP2H 43 Thời gian thực hiên thao tác: 520.71 [TMU]=18.73[s] Thời gian hao phí bằng 15%= 2.8[s] Tổng thời gian thục hiên thao tác chắp cầu vai thân sau là: 18.73+2.8=21.53[s]
  • 29. Dùng phương pháp tính toan phân tích tính thời gian gian may đường may chắp nẹp ve thân trước với thân Biết: - Tốc độ tối đa của máy 1 kim là 3450 vòng/phút - Mật độ mũi may là 4 mũi/cm - Lại mũi đầu và cuối đường may - Chiều dài các đường may là: L1= 30cm , L2=28.5cm Hình vẽ mô tả: Tac có: ST/CM = 4 mũi/cm RPM= 3450 vòng/phút BST= [ST/CM]/[RPM×0.0006] BST= 4/[3450×0.0006] BST= 1.93 [TMU] Ta có X=[ BST×GT×MC]+18+P - Thời gian thực hiện đường may L1= 30cm Với GT =1 , MC=30cm , P=21 Vậy X30MC = [1.93×30]+18+21 = 96.9[TMU] - Thời gian thực hiên đường may L2=28.5 cm X27MC=[1.93×28.5]+18+21 =94 [TMU]
  • 30. thao tác thực hiện công đoạn may nẹp ve thân trước STT Mô tả thao tác Mã số TMU 1 Lấy và ghép 2 chi tiết bằng 2 tay cùng 1 lúc OM2T 77 2 Đưa chi tiết vào chân vịt OMT 39 3 So mép và điều chỉnh 2 chi tiết bằng 2 tay AA2P 60 4 Lại mũi đầu đường may bằng cần gạt MHTB 33 5 May 1 đoạn bằng 20 cm X30MC 96.9 6 So mép và điều chỉnh 2 chi tiết bằng 2 tay AA2P 60 7 May 1 đoạn bằng 27 cm X28.5MC 94 8 Lại mũ cuối đường may bằng cần gạt MHTE 37 9 Cắt chỉ tự động MHMC 3 10 Để chi tiết sang bên bằng 2 tay DP2H 43 Thời gian thực hiên thao tác: 542.9 [TMU]=19,53[s] Thời gian hao phí bằng 15%= 2.93[s] Thời gian thực hiện thao tác chắp nẹp ve thân trước là: 19.53+2.93=22.46[s] Tổng thời gian chắp nẹp ve ở 2 thân là: 22.46×2=44.92[s] 2.5. Quy trình công nghệ may sản phẩm jacket mã hàng 11101510010 - Quy trình công nghê may dựa vào sơ đồ lắp ráp và bổ sung thêm cột có nội dung thời gian,thiết bị,bậc thợ - Thứ tự của các công đoạn trong bảng quy trình công nghệ được sắp theo một thứ tự hợp lý - Trong sản xuất tổ trưởng dựa vào bảng quy trình công nghệ để phân công lao động Bảng 2.3: bảng quy trình công nghệ mã hàng 11101510010 STT Tên bước công việc Thời gian [s] Thiết bị Bậc thợ 1 Kiểm tra BTP,sang dấu vụ trí túi,đường may,nhám dính 178 BTC 2 2 May nẹp ve thân trước 50 M1K 3
  • 31. ve thân trước 47 M1K 3 4 May đề cúp thân trước 45 M1K 3 5 Mí đề cúp thân trước 46 M1K 3 6 May cơi túi,dây dệt,đáp túi vào lót 52 M1K 3 7 Bổ lộn cơi túi 18 BTC 3 8 Chặn ngạnh trê,mí chân túi 40 M1K 3 9 Diễu miệng túi 43 M1K 3 10 May nhám dính vào lót nắp túi 26 M1K 3 11 May nắp túi ngực 36 M1K 3 12 Cắt gọt nắp túi ngực 26 M1K 3 13 Mí nắp túi ngực 21 BTC 3 14 Diễu nắp túi ngực 18 M1K 3 15 May nắp túi vào thân 34 M1K 3 16 Diễu nắp túi với thân 30 M1K 3 17 May nhám dính vào thân 26 M1K 3 18 Chắp đề cúp thân sau 45 M1K 3 19 Diễu đề cúp thân sau 34 M1K 3 20 Chắp cầu vai 22 M1K 3 21 Diễu cầu vai 20 BTC 3 22 Chắp mang tay 45 M1K 3 23 Diễu mang tay 47 M1K 3 24 May cá nắp túi vào tay trái 53 M1K 3 25 Dán túi vào tay trái 49 M1K 3 26 Chắp vai con [lần chính] 28 M1K 3 27 Tra tay lần chính 54 M1K 3 28 Chắp sườn [lần chính] 34 M1K 3 29 Quay lộn cá vai 38 M1K 3 30 Diễu cá vai 25 M1K 3 31 Cắt lộn cá vai 20 M1K 2 32 Mí cá vai,dây dệt vào vai con 30 BTC 3 33 May đai cá vai 26 M1K 3
  • 32. vào vai con 42 M1K 3 35 May nẹp ve với TT [lần lót] 50 M1K 3 36 Mí nẹp ve 47 M1K 3 37 May nhãn chính vào lót 40 M1K 3 38 May dây treo 19 M1K 3 39 Ghim dây treo vào lót 13 M1K 2 40 May vai con lần lót 25 M1K 3 41 Tra tay lần lót 54 M1K 3 42 Chắp sườn,đặt nhãn dụng 36 M1K 3 43 Diễu đường trang trí cổ áo 30 M1K 3 44 Tra cổ với thân [lần lót] 44 M1K 3 45 Tra cổ với thân [lần chính] 44 M1K 3 46 May lộn nẹp đỡ khóa 50 M1K 3 47 May đáp khóa vào thân 24 M1K 3 48 Sửa lộn nẹp đỡ 20 BTC 2 49 Mí nẹp đỡ khóa 55 M1K 3 50 May nẹp đỡ vào thân 45 M1K 3 51 Mí đáp khóa 27 M1K 3 52 Ghim chun bo tay 15 M1K 3 53 May lộn chun cửa tay 85 M1K 3 54 Tra khóa 161 M1K 3 55 Diễu nẹp áo,cổ áo 93 M1K 3 56 Ghim chun bo gấu 20 M1K 3 57 May lộn chun gấu 120 M1K 3 58 Dập cúc 10 Máy dập 3 59 Vệ sinh công nghiệp 91 M1K 2 60 Là hoàn thiện 36 Bàn là hơi 3 61 Thu hóa 76 BTC 3
  • 33. DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SẢN PHẨM ÁO JACKET – MÃ HÀNG 11101510010 3.1. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cắt - trải vải 3.1.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật trải vải - Kiểm tra chất lượng vải trước khi đưa vào trải, loại bỏ những lô vải kém chất lượng - Kiểm tra khổ vải trước khi trải lên bàn cắt để đảm bảo thông số khổ rộng sơ đồ giác - Trải đúng, đủ yêu cầu của bàn tác nghiệp cắt - Sử dụng phương pháp trải vải xén đầu bàn, lá vải úp mặt trái xuống dưới - Vải phải được tở 12h trước khi tiến hành trải - Các lá vải phải êm phẳng, không nhăn nhúm, không được trùng, không được co kéo trong quá trình trải vải, sử dụng thước dài vỗ nhẹ và gạt đều lá vải khi trải - Chiều cao tối đa của bàn vải tối đa 20cm - Hai bên biên vải và hai đầu bàn vải phải đứng thành - Sau khi trải hết 1 cuộn vải phải ghi rõ đầy đủ thông tin vào phiếu hạch toán bàn cắt ghi lại cây vải, số lượng vải đầu bàn và giữ lại tem của cây vải - Khi trải xong phải kiểm tra số lớp vải, ghi vào phiếu theo dõi số lượng - Sơ đồ giác lên lớp vải trên cùng, ghim kẹp định vị chắc chắn, đánh số mặt bàn theo quy định cho tất cả các chi tiết cùng một sơ đồ giác 3.1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật cắt vải - Kiểm tra định vị sơ đồ,độ ăn khớp giữa sơ đồ và bàn vải - Cắt đúng, đủ chi tiết theo sơ đồ giác - Yêu cầu các chi tiết khi cắt phải đứng thành, đường cắt phải trơn đều, các chi tiết có đôi phải đối xứng nhau - Cắt phá: dùng máy cắt đẩy tay để cắt các các chi tiết lớn: tay, cầu vai, thân trước, thân sau,đề cúp - Cắt gọt đối với tất cả các chi tiết yêu cầu độ chính xác cao: cổ áo, nắp túi, cá vai, túi áo… - Các chi tiết cắt gọt đều phải dùng kẹp để tránh xô lệch khi chuyển sang máy cắt vòng - Cắt chi tiết theo 1 chiều để tránh bai, cầm
  • 34. phải chính xác, độ sâu dấu bấm 0,3 cm - Dùng mẫu cứng để kiểm tra độ chính xác của chi tiết sau cắt -Mỗi tập bán thành phẩm phải được bó buộc với mẫu giấy của sơ đồ giác - Khi cắt xong ghi số thứ tự mặt bàn lên mỗi tập BTP, điền đầy đủ thông tin vào phiếu cắt BTP và đưa BTP vào đúng vị trỉ để bóc tập phối kiện 3.1.3 Tiêu chuẩn về đánh số, phối kiện * Đánh số: - Dùng bút chì hoạc phấn để viết vào tất cả các chi tiết của BTP - Số viết phải rỗ ràng, cao to không quá 0.5cm [đối với nét bút chì],không quá 1cm đối với nét phấn, chữ số sát cạnh đường cắt 0.1cm - Số được viết vào mặt trái của vải - Vị trí viết số: + Thân trước, thân sau: dọc sườn phía nách + Tay: dọc bụng tay hía nách + Cầu vai: giữa vòng nách + Bản cổ: phía chân + Nẹp áo: phía gót nẹp, nắp túi: chân nắp túi
  • 35. trí đánh số chi tiết sản phẩm mã hàng11101510010
  • 36. phối kiện - Trước khi bóc tập phải hiểu rõ sản phẩm có bao nhiêu chi tiết,chi tiết nào có đôi, đối xứng, chi tiết nào có lần ngoài, lần lót - Kiểm tra lại số mặt bàn giũa thân to và các chi tiết nhỏ xem có khớp nhau hay không - Bóc các chi tiết cùng 1 cỡ với nhau sau đó buộc lại gọn gàng -Yêu cầu bó buộc đúng quy định: dây buộc cùng màu, bó chặt chẽ tránh rơi chi tiết - Sau khi bóc tập,phối kiện xếp gọn gàng có kèm theo phiếu bàn cắt - Kiểm tra lại nếu đạt tất cả các yêu cầu chuyển sang bộ phận chuẩn bị may 3.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật may sản phẩm * Yêu cầu chung - Tất cả các đường may phải đảm bảo êm phẳng, không căng chỉ, sùi chỉ, bỏ mũi - Các đường diễu không được nói chỉ, đầu và cuối đường may lại mũi 3 đường chỉ trùng khít - Đường tra khóa phải đều,khóa tra xong không bị vặn sóng - Tất cả các đường mí diễu: 9 mũi/inch - Tất cả các đường chắp sườn,đề cúp 1cm - Đường tra tay: 0.8cm - Đường tra cổ: 1cm - Tất cả cả đường mí: 0.1cm, đường diễu: 0.7cm - Sản phẩm may xong phải đạt yêu cầu kỹ thuật
  • 37. Thân sau Hình 3.2: Mô tả kỹ thuật may Mí nẹp áo 0.1cm Diễu cá vai 1cm Mí xung quanh túi 0.1cm Nhám dính 2.0x2.0cm Dây dệt rộng 2cm Diễu cầu vai,đề cúp,tay 0,7cm Đường may trang trí: 9 mũi/inch Diễunắp túi 0.7cm Cửa tay may bo chun Diễu xung quanh túi 0.7cm
  • 38. 3.3: Mô tả kỹ thuật may lớp lót 3.3 Tiêu chuẩn hoàn thiện sản phẩm * Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp - Sản phẩm sau khi hoàn thiện phải được nhặt hết các đầu chỉ thừa -Tẩy sạch các vết bẩn [tẩy bằng xăng thơm], sản phẩm không còn vết bẩn trong quá trình gia công * Tiêu chuẩn là hoàn thiện - Sản phẩm được là hoàn thiện bằng bàn là hơi -Nhiệt độ là 1200C - Sản phẩm sau khi là phải giữ được phom dáng, không bị bóng, đảm bảo đúng thông số kỹ thuật *Tiêu chuẩn hòm hộp + Bao gói sản phẩm - Mỗi sản phẩm một túi nylon,có móc treo - Sản phẩm gấp đôi đúng quy cách - Cạnh sườn bên trái vào trước, mặt túi là mặt trước của sản phẩm - Miệng gập về mặt trái, có băng dính dán lại * Tiêu chuẩn hòm hộp - Thùng carton loại 5 lớp [2 lớp sóng] - Có sử dụng đệm thùng phía trên và phía dưới 3cm 5cm Lót may với đệm bông Nhãn sử dụng cách gấu 15cm Nhãn cỡ may cân giữa chân dưới nhãn chính Nhãn chính may cân cách chân cổ 3cmDây treo Đỡ khóa may với nẹp mí ngoài 0.1cm
  • 39. thùng bằng băng dính trong loại bản 5cm - Thùng carton có thông số:D×R×C=65×55×40 - Số lượng sản phẩm: 6 sản phẩm/thùng - Các sản phẩm được xếp cùng chiều trong hộp - Ở cạnh thùng có in các thông tin về về sản phẩm + Tên mã hàng + Số đơn dặt hàng[ PO number] + Thông tin về màu cỡ,số lượng + Thông tin xuất xứ,nơi đến của thùng hàng + Kích thước thùng,trọng lượng thùng
  • 40. gian thực hiện đồ án bằng những kiến thức đã học và sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn:thầy Trần Trung Hiếu và các thầy cô trong khoa em đã hoàn thành đồ án môn học của mình với đề tài:" Xây dựng quy trình công nghệ may sản phẩm của mã hàng 11101510010" Nội dung của đề tài gồm có: Chương 1:Nghiên cứu đơn hàng Chương 2:Xây dụng quy trình công nghệ may Chương 3: Xây dựng tiêu chuuanr kỹ thuật sản phẩm Quá trình thực hiên đồ án đã giúp em tìm hiểu sâu hơn kiến thức được áp dụng ngoài thực tế.Đây cũng là tiền đề giúp em có thể thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn đên thầy giáo hướng dẫn và các thầy cô trong khoa công nghệ may và thời trang trường ĐH sư phạm kỹ thuật Hưng Yên.
  • 41. LIỆU THAM KHẢO 1. Đề cương bài giảng môn Công nghệ sản xuất - Nhóm tác giả Khoa Công nghệ may & Thời trang - Trường đại học SPKT Hưng Yên 2. Đề cương bài giảng môn Chuẩn bị sản xuất - Nhóm tác giả Khoa Công nghệ may & Thời trang - Trường đại học SPKT Hưng Yên 3. Đề cương bài giảng môn Nghiên cứu thời gian & thao tác - Nhóm tác giả Khoa Công nghệ may & Thời trang - Trường đại học SPKT Hưng Yên 4. Đề cương bài giảng môn Thiết kế dây chuyền sản xuất - Nhóm tác giả Khoa Công nghệ may & Thời trang - Trường đại học SPKT Hưng Yên
  • 42. mã hàng 11101510010

Thế nào là tiêu chuẩn kỹ thuật?

Tiêu chuẩn kỹ thuật [tiếng Anh: technical standard] là một tiêu chuẩn hoặc yêu cầu được thiết lập cho một nhiệm vụ kỹ thuật được lặp lại. Nó thường là một tài liệu chính thức thiết lập các tiêu chí, phương pháp, quy trình và thực hành kỹ thuật thống nhất.

Ngành kỹ thuật dệt may là gì?

Kỹ thuật Dệt – May là ngành chuyên về lĩnh vực may mặc, đáp ứng nhu cầu về may mặc và thời trang của xã hội. Ngành này sẽ tạo ra những sản phẩm thời trang chất lượng, đa dạng thông qua những hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại. Từ đó đảm bảo tính thẩm mỹ lại đảm bảo năng suất và chất lượng sản xuất.

Công nghệ dệt may mức lương bao nhiêu?

Mức lương làm việc trong ngành Công nghệ may Đây là mức lương khá cao so với các ngành nghề khác. Khi đã có kinh nghiệm, tay nghề, mức lương có thể lên đến 8 triệu đến 12 triệu đồng/tháng. Đây là mức lương đối với vị trí quản lý, tổ trưởng hoặc giám sát.

TCCS và TCVN khác nhau như thế nào?

TCVN: Các Bộ quản lý chuyên ngành tổ chức xây dựng dự thảo TCVN cho lĩnh vực thuộc ngành mình phụ trách được phân công quản lý, trình Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm xét để công bố áp dụng. TCCS: Các tổ chức sản xuất, kinh doanh tổ chức xây dựng, công bố để áp dụng trong phạm vi tổ chức mình.

Chủ Đề