Tiếng anh lớp 8 communication unit 5

Prev Article Next Article

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 communication. Tiếng Anh lớp 8, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

source

Xem ngay video Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 – Communication / HeartQueen Quyên Hoàng

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 communication. Tiếng Anh lớp 8, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 – Communication / HeartQueen Quyên Hoàng “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=czS-FUfQYrI

Tags của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 – Communication / HeartQueen Quyên Hoàng: #Hướng #dẫn #học #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Communication #HeartQueen #Quyên #Hoàng

Bài viết Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 – Communication / HeartQueen Quyên Hoàng có nội dung như sau: Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 communication. Tiếng Anh lớp 8, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

Từ khóa của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 – Communication / HeartQueen Quyên Hoàng: tiếng anh lớp 8

Thông tin khác của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 – Communication / HeartQueen Quyên Hoàng:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2018-11-10 10:59:24 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=czS-FUfQYrI , thẻ tag: #Hướng #dẫn #học #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Communication #HeartQueen #Quyên #Hoàng

Cảm ơn bạn đã xem video: Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 – Communication / HeartQueen Quyên Hoàng.

Prev Article Next Article

a. What are the things in the pictures?

[Trong tranh là những gì?]

1. bamboo archway

[cổng vòm bằng tre]

2. green rice flakes

[cốm]

3. potatoes

[khoai tây]

4. coconuts

[dừa]

[5. pia cake]

bánh pía

[6. clasped hands]

chắp tay

[7. lanterns]

đèn lồng

[8. dragon boat race]

đua thuyền rồng

b. Do you know the festival at which they appear?

[Bạn có biết những hình ảnh này xuất hiện trong lễ hội nào không?]

- Ok Om Bok Festival

[Lễ hội Óc-om-bóc]

Communication Unit 5: Festivals in Viet Nam

2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers. 3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions.

  • Bamboo archway     : mái vòm bằng tre
  • Green rice flakes      : cốm xanh
  • Coconut                     : quả dừa
  • Clasped hands          : chắp tay
  • Floating laterns         : đèn hoa đăng
  1. bamboo archway [cổng vòm bằng tre]
  2. green rice flakes [cốm xanh]
  3. potatoes [những củ khoai tây]
  4. coconuts [những quả dừa]
  5. pia cake [bánh bía]
  6. clasped hands [chắp tay]
  7. lanterns [lồng đen]
  8. dragon boat race [đua thuyền rồng]

Ooc Bom Boc festival. [ Lễ hội cúng trăng của dân tộc Khơ me]

2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.[Bây giờ nghe bài phỏng vấn giữa một phóng viên truyền hình và một người đàn ông để kiểm tra đáp án của mình.]

Script:

  • A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?
  • B: Yes, of course.
  • A: What is the festival called?
  • B: Ooc Bom Boc. It's held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.
  • A: Who do you worship at the festival?
  • B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.
  • A: What do you do during the festival?
  • B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.
  • A: Sounds great! So what are the offerings?
  • B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.
  • A: Do you do any other activities after that?
  • B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

Dịch:

  • A: Chào buổi sáng. Tôi có thể hỏi vài câu hỏi về lễ hội này không?
  • B: Tất nhiên rồi.
  • A: Lễ hội tên là gì vậy?
  • B: Ooc Bom Boc. Nó được tổ chức bởi nhóm người dân tộc thiểu số ở Sóc Trăng vào tối 14 và 15 tháng 10 âm lịch.
  • A: Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội này?
  • B: Thần Trăng. Chúng tôi cảm ơn ngài vì đã cho chúng tôi vụ mùa bội thu và nhiều cá trên sông.
  • A: Các bạn làm gì trong suốt lễ hội?
  • B: Đầu tiên, chúng tôi làm lễ cầu nguyện ở nhà, dưới vòm mái bằng tre hoặc ở chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện Thần Trăng, còn trẻ nhỏ chắp tay dưới ánh trăng.
  • A: Nghe thật tuyệt! Những đồ thờ cúng là gì thế?
  • B: Cốm xanh, dừa, khoai tây và bánh bía.
  • A: Sau đó có hoạt động nào khác không?
  • B: Chắc chắn rồi. Chúng tôi thả những chiếc đèn  hoa đăng xinh đẹp trên sông, và vào buổi tối tiếp theo, chúng tôi tổ chức cuộc thi đua thuyền rồng đầy kịch tính.

3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions. [Nghe lại bài phỏng vấn và hoàn thành bảng dưới đây với câu trả lời cho những câu hỏi đã được gợi ý.]

Where? [Ở đâu?]

1. in Soc Trang. [ở Sóc Trăng]

When? [Khi nào?]

2. on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month. [Vào tối ngày 14, 15 tháng 10 âm lịch]

Who is worshipped? [Ai được thờ cúng?]

3. Moon God [thần Mặt trăng]

What activities? [Những hoạt động gì?]

4. have a worshipping ceremony [thờ cúng]

5. float paper lanterns [thờ hoa đăng]

6. hold dragon boat races [tổ chức đua thuyền rồng]

4. Role-play in group of three. One of you is a reporter, two of you are locals. Do an interview about a local festival. It can be a real or an imaginary festival. [Đóng vai trong nhóm 3 bạn. Một bạn là phóng viên, hai bạn còn lại là cư dân địa phương. Hãy làm một bài phỏng vấn về một lễ hội của địa phương. Đó có thể là thật hoặc lễ hội trong tưởng tượng.]

Gợi ý:

  • A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?
  • B: Yes, of course.
  • A: What is the festival called?
  • B: It's Huong Pagoda Festival.
  • A: Who do you worship at festival?
  • B: Buddha.
  • A: When does it take place?
  • B: It takes place annually and lasts for three months from the 6th day of Lunar New Year to the 6th day of the third lunar month in the year.
  • A: How about activities?
  • B: We take part in worship ceremonies, hike in the mountains, explore caves and take photos of beautiful scenery.

Dịch:

  •  A: Chào buổi sáng! Tôi có thể hỏi vài câu hỏi về lễ hội này không?
  • B: Tất nhiên rồi.
  • A: Lễ hội này tên là gì vậy?
  • B: Đó là lễ hội chùa Hương.
  • A: Mọi người thờ cúng ai ở lễ hội?
  • B: Phật.
  • A: Khi nào thì nó diễn ra?
  • B: Nó diễn ra hàng năm và kéo dài ba tháng từ ngày 6 âm lịch tới ngày 6 của tháng thứ ba của năm.
  • A: Các hoạt động thì sao?
  • B: Chúng tôi tham gia vào các nghi lễ thờ cúng, leo núi, khám phá hang động và chụp ảnh phong cảnh đẹp.

Nội dung quan tâm khác

Bài 1

Task 1. Look at the pictures. Discuss the following questions with a partner and then write the right words under the pictures.

[Nhìn vào hình. Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn sau đó viết những từ đúng bên dưới những bức hình.]

a. What are the things in the pictures?

[Những thứ trong ảnh là gì?]

Hướng dẫn giải:

1. bamboo archway

Tạm dịch: cổng vòm bằng tre

2. green rice flakes

Tạm dịch:cốm xanh

3. potatoes

Tạm dịch:những củ khoai tây

4. coconuts 

Tạm dịch: những quả dừa

5. pia cake

Tạm dịch: bánh pía

6. clasped hands

Tạm dịch:chắp tay

7. lanterns

Tạm dịch: lồng đèn

8. dragon boat race

Tạm dịch:đua thuyền rồng

b. Do you know the festival at which they appear?

[Bạn có biết lễ hội nào mà chúng xuất hiện không?]

Hướng dẫn giải:

Ooc bom boc festival.

Tạm dịch:

Lễ hội Óc-om-bốc [Lễ hội cúng Trăng của dân tộc Khmer].

Bài 2

Task 2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.

[Bây giờ nghe một bài phỏng vấn giữa một người báo cáo và một người đàn ông về một lễ hội đế kiểm tra câu trả lời của em.]

Click tại đây để nghe:

Audio script:

A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.

A: Who do you worship at the festival?

B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

A: What do you do during the festival?

B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

A: Sounds great! So what are the offerings?

B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

A: Do you do any other activities after that?

B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

Dịch Script:

A: Chào buổi sáng. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, tất nhiên rồi.

A: Lễ hội đó có tên là gì?

B: Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi ở Sóc Trăng vào tối ngày 14 và 15 tháng 10 âm lịch.

A: Lễ hội để tôn thờ ai?

B: Đức Chúa Trời Mặt Trăng của chúng ta. Chúng tôi cảm ơn ông đã cho chúng tôi một vụ thu hoạch tốt và nhiều cá trong các con sông.

A: Bạn làm gì trong lễ hội?

B: Đầu tiên, chúng tôi có một buổi lễ thờ phượng ở nhà, dưới lối đi bằng tre hoặc tại chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện lên Mặt trăng của Thiên Chúa và những đứa trẻ giơ tay lên mặt trăng.

A: Nghe thật tuyệt vời! Vậy có các đồ ăn gì?

B: Xôi xanh, dừa, khoai tây và bánh pía.

A: Bạn có thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác sau đó không?

B: Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi nổi đèn lồng trên cuộc đua thuyền rồng.

Bài 3

Task 3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions.

[Nghe bài phỏng vấn lần nữa và hoàn thành bảng bên dưới với câu trả lời cho câu hỏi được đề nghị.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Ở đâu?

1. Sóc Trăng

Khi nào?

2. đềm 14 và 15 tháng 10 Âm lịch

Ai được thờ cúng?

3. Thần Mặt trăng

Hoạt động gì?

4. Có nghi lễ thờ cúng, lồng đèn giấy thả nổi, tổ chức đua thuyền rồng

Bài 4

Task 4. Role-play in groups of three. One of you is a reporter; two of you are locals. Do an interview about a local festival. It can a real or an imaginary festival.

[Đóng vai trong nhóm. Một trong các bạn là người báo cáo; hai người là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương. Nó có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.]

Hướng dẫn giải:

A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course. 

A: What is the festival called? 

B: It’s Huong pagoda Festival. 

A: Who do you worship at festival?

B: Buddha. 

A: When does it take place? 

B: It takes place annually and lasts for three months from the first tel the third lunar month.

A: How about activities? 

B: Worship ceremony, hiking in the mountains, exploring caves it: taking photos of beautiful scenery. 

Tạm dịch:

A: Chào buổi sáng! Mình có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, dĩ nhiên.

A: Lễ hội này tên gì vậy?

B: Lễ hội chùa Hương.

A: Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội?

B: Đức Phật.

A: Nó diễn ra khi nào?

B: Nó diễn ra hàng năm và kéo dài trong 3 tháng từ tháng gièng đến tháng 3 Âm lịch.

A: Còn về hoạt dộng?

B: Nghi lễ thờ chúng, leo núi, khám phá hang động và chụp hình cảnh đẹp.

Video liên quan

Chủ Đề