Tiếng Anh 10 Unit 7 Listening

1. You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania, the USA. Make your own predictions about them by deciding whether the following statements are true [T] or false [F].

[Em sẽ nghe một bài nói về đám cưới truyền thống của cộng đồng người Amish sống ở Pennysylvania, Mỹ. Tự đoán về họ bằng cách quyết định những câu sau đây đúng [T] hay sai [F].]

1.

Amish weddings take place in the spring.

[Đám cưới của người Amish diễn ra vào mùa xuân.]

Đáp án: F

2.

Amish parents choose life partners for their children.

[Cha mẹ người Amish chọn bạn đời cho con họ.]

Đáp án: F

3.

The wedding service is held at the bride’s parents’ home.

[Tiệc đám cưới được tổ chức ở nhà của ba mẹ cô dâu.]

Đáp án: T

4.

The couple spends the first night at the bride’s home.

[Cặp đôi dành đêm đầu tiên tại nhà cô dâu.]

Đáp án: T

5.

After getting married, a man begins to grow his beard.

[Sau khi kết hôn, người đàn ông bắt đầu để râu.]

Đáp án: T

2. Listen to the talk and check your answers in 1.

[Nghe bài nói và kiểm tra câu trả lời của các em ở bài 1.]

Dưới đây là audio script bài nói, các em hãy dựa vào đó để kiểm tra xem những dự đoán của mình ở bài tập 1 có đúng không nhé.

Today, I will talk about the Amish weddings. Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through December.

[Hôm nay, tôi sẽ nói về đám cưới của người Amish. Hầu hết các đám cưới của người Amish ở bang Pennylvania diễn ra từ cuối tháng Mười đến tháng Mười Hai.]

Traditionally, they are held on Tuesdays and Thursdays, so there is time in between to get ready for and clean up after each.

[Theo truyền thống, các đám cưới được tổ chức vào thứ ba và thứ năm hàng tuần, vì vậy có thời gian ở giữa để chuẩn bị và dọn dẹp sau mỗi đám cưới.]

Even so, it can get pretty busy during the ‘wedding season’, with some Amish going to two or three weddings in one day!

[Mặc dù vậy, có thể khá bận rộn trong 'mùa cưới', với một số người Amish phải đến hai hoặc ba đám cưới trong một ngày!]

While parents do not select who their children will marry, approval must be given.

[Trong khi cha mẹ không lựa chọn người sẽ kết hôn với con họ nhưng vẫn phải có sự chấp thuận của họ.]

The couple planning to marry are announced at a church service. The wedding service itself, held in the home of the bride’s parents.

[Cặp đôi lên kế hoạch kết hôn được công bố tại một buổi lễ nhà thờ. Lễ cưới được tổ chức ở nhà cha mẹ cô dâu. ]

After the service, the benches are put together to form tables for the wedding meal for about 200 - 300 guests.

[Sau lễ cưới, các ghế băng được ghép lại thành các bàn cho bữa tiệc cưới khoảng 200 đến 300 khách.]

In the afternoon, the young people enjoy singing, and after that those who have stayed through the day join the evening meal.

[Vào buổi chiều, các bạn trẻ cùng nhau ca hát và sau đó những người đã ở lại suốt cả ngày tham gia bữa ăn tối.]

After spending the night at the bride’s home, the next day the newly-weds help with the clean-up from the day before.

[Sau khi qua đêm tại nhà của cô dâu, ngày hôm sau cặp đôi mới cưới sẽ giúp dọn dẹp những thứ từ ngày hôm trước.]

The couple then spends upcoming weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between a Friday and Sunday night.

[Cặp đôi sau đó dành cuối tuần sắp tới thăm họ hàng, đôi khi dừng lại ở năm hoặc sáu ngôi nhà giữa một đêm thứ sáu và chủ nhật.]

Wedding gifts are usually given to them at this time.

[Quà cưới thường được trao cho họ vào lúc này.]

By the next spring, the couple is usually ready to move into a home of their own, and the groom will begin growing his beard.

[Vào mùa xuân năm sau, cặp đôi thường sẵn sàng dọn vào nhà riêng của họ, và chú rể sẽ bắt đầu để râu. ]

This is an Amish tradition that signifies a man is married.

[Đây là một truyền thống của người Amish biểu thị một người đàn ông đã kết hôn.]

1.

Amish weddings take place in the spring.

[Đám cưới của người Amish diễn ra vào mùa xuân.]

Đáp án: F

Giải thích: Thực tế, đám cưới người Amish thường diễn ra vào mùa đông [từ tháng 10 đến tháng 12] theo như đầu bài nói: Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through December.

2.

Amish parents choose life partners for their children.

[Cha mẹ người Amish chọn bạn đời cho con họ.]

Đáp án: F

Giải thích: Cha mẹ người Amish không chọn bạn đời cho con họ mà chỉ đưa ra sự chấp thuận hay không chấp thuận người bạn đời mà con cái họ chọn: While parents do not select who their children will marry, approval must be given.

3.

The wedding service is held at the bride’s parents’ home.

[Tiệc đám cưới được tổ chức ở nhà của ba mẹ cô dâu.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

The couple spends the first night at the bride’s home.

[Cặp đôi dành đêm đầu tiên tại nhà cô dâu.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

After getting married, a man begins to grow his beard.

[Sau khi kết hôn, người đàn ông bắt đầu để râu.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

3. Listen to the talk again and complete the missing information, using no more than three words.

[Nghe lại bài nói và hoàn thành thông tin còn thiếu, sử dụng không quá 3 từ.]

Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through [1]______________ on Tuesdays and Thursdays.

[Hầu hết đám cưới của người Amish ở Pennsylvania diễn ra từ cuối tháng 10 tới....... vào các ngày thứ 3 và thứ 5.]

During the wedding season, some Amish go to [2]______________ weddings in one day.

[Trong suốt mùa cưới, một vài người Amish đến dự....... đám cưới trong 1 ngày.]

Amish parents don’t select who their children will marry, but [3]______________ must be given.

[Bố mẹ người Amish không lựa chọn người mà con cái họ sẽ kết hôn, nhưng họ phải đưa ra .........]

After the wedding service at the house of the bride’s parents, benches are put together to form tables for the [4]______________ for about 200 to 300 guests.

[Sau lễ cưới tại nhà bố mẹ cô dâu, các ghế băng được ghép lại để tạo thành các bàn phục vụ cho ............ cho khoảng 200 đến 300 khách.]

After spending the night at the bride’s home, the newly-weds help with the clean-up from the day before.

[Sau 1 đêm ở nhà cô dâu, cặp đôi mới cưới giúp dọn dẹp mọi thứ từ ngày hôm trước.]

The couple then spends the following weekends [5]______________ , sometimes stopping at five or six houses between Friday and Sunday night.

[Cặp đôi sau đó sẽ dành cuối tuần tiếp theo để ........, đôi khi nghỉ lại ở 5 hoặc 6 nhà giữa tối thứ 6 và chủ nhật.]

Wedding gifts are usually given to them at this time.

[Quà cưới thường được trao cho họ vào khoảng thời gian này.]

Đáp án:

1. December

2. two or three

3. approval

4. wedding meal

5. visiting relatives

4. Work in pairs. Name three things you have learnt about the Amish wedding customs. Did you find anything unusual or interesting? Tell your partner.

[Làm việc theo cặp. Liệt kê 3 điều mà em học được về phong tục cưới xin của người Amish. Em có thấy điều gì kỳ lạ hoặc thú vị không? Kể cho bạn của em nghe.]

After listening to the talk, I have learnt three interesting things about the Amish wedding customs.
[Sau khi nghe xong bài nói, tớ đã biết được 3 điều thú vị về phong tục cưới xin của người Amish.]

- First, most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through December on Tuesdays and Thursdays
[Đầu tiên, hầu hết đám cưới của người Amish ở Pennsylvania diễn ra từ cuối tháng 10 đến tháng 12 vào các ngày thứ 3 và thứ 5.]

- Second, Amish parents don't select who their children will marry.
[Thứ hai, bố mẹ người Amish không lựa chọn người mà con cái họ sẽ kết hôn.]

- The last and the most interesting thing is that the groom begins to grow his beard after getting married.
[Điều cuối cùng và cũng là thú vị nhất là chú rể bắt đầu để râu sau kết hôn.]

Video liên quan

Chủ Đề