Thường thôi tiếng anh là gì năm 2024

Dưới đây là những cụm từ lóng, thông dụng trong giao tiếp hàng ngày mà bạn nên biết:

A

  • According to …. :Theo…..
  • As far as I know,….. : Theo như tôi được biết,..

B

  • Be of my age : Cỡ tuổi tôi
  • Beat it : Đi chỗ khác chơi
  • Big mouth: Nhiều chuyện
  • By the way: À này
  • Be my guest : Tự nhiên
  • Break it up : Dừng tay
  • But frankly speaking, .. :Thành thật mà nói

C

  • Come to think of it : Nghĩ kỹ thì
  • Can’t help it : Không thể nào làm khác hơn
  • Come on : Thôi mà gắng lên, cố lên
  • Cool it : Đừng nóng
  • Come off it: Đừng xạo
  • Cut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại

D

  • Dead End : Đường cùng
  • Dead meat: Chết chắc
  • Down and out : Thất bại hoàn toàn
  • Down the hill : Già
  • For what : Để làm gì?
  • What for? : Để làm gì?
  • Don’t bother : Đừng bận tâm
  • Do you mind : Làm phiền
  • Don’t be nosy : Đừng nhiều chuyện

E

F

  • For better or for worst : Chẳng biết là tốt hay là xấu

J

  • Just for fun : Giỡn chơi thôi
  • Just looking : Chỉ xem chơi thôi
  • Just kidding / just joking : Nói chơi thôi

G

  • Good for nothing : Vô dụng
  • Go ahead : Đi trước đi, cứ tự nhiên
  • God knows : Trời biết
  • Go for it : Hãy thử xem

K

  • Keep out of touch : Đừng đụng đến

H

  • Hang in there/ Hang on : Đợi tí, gắng lên
  • Hold it : Khoan
  • Help yourself : Tự nhiên
  • Take it easy : Từ từ

I

  • I see : Tôi hiểu
  • it’s all the same : Cũng vậy thôi mà
  • I ‘m afraid : Rất tiếc tôi…
  • It beats me : Tôi chịu [không biết]

L

  • Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
  • Little by little : Từng li, từng tý
  • Let me go : Để tôi đi
  • Let me be : Kệ tôi
  • Long time no see :Lâu quá không gặp

M

  • Make yourself at home : Cứ tự nhiên
  • Make yourself comfortable : Cứ tự nhiên
  • My pleasure : Hân hạnh

O

  • out of order: Hư, hỏng
  • out of luck : Không may
  • out of question: Không thể được
  • out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
  • out of touch : Không còn liên lạc
  • One way or another : Không bằng cách này thì bằng cách khác
  • One thing lead to another : Hết chuyện này đến chuyện khác

P

  • Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt
  • Poor thing : Thật tội nghiệp

N

  • Nothing : Không có gì
  • Nothing at all : Không có gì cả
  • No choice : Hết cách,
  • No hard feeling : Không giận chứ
  • Not a chance : Chẳng bao giờ
  • Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
  • No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường
  • No more : Không hơn
  • No more, no less : Không hơn, không kém
  • No kidding ? : Không nói chơi chứ ?
  • Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
  • none of your business :Không phải chuyện của anh
  • No way : Còn lâu
  • No problem : Dễ thôi
  • No offense: Không phản đối

S

  • So? : Vậy thì sao?
  • So So : Thường thôi
  • So what? : Vậy thì sao?
  • Stay in touch : Giữ liên lạc
  • Step by step : Từng bước một
  • See ? : Thấy chưa?
  • Sooner or later : Sớm hay muộn
  • Shut up ! : Im Ngay

T

  • That’s all : Có thế thôi, chỉ vậy thôi
  • Too good to be true : Thiệt khó tin
  • Too bad : Ráng chiụ
  • The sooner the better : Càng sớm càng tốt
  • Take it or leave it: Chịu hay không

Y

  • You see: Anh thấy đó

W

  • Well? : Sao hả?
  • Well Then : Như vậy thì
  • Who knows : Ai biết
  • Way to go : Khá lắm, được lắm
  • Why not ? : Tại sao không ?
  • White lie : Ba xạo

Trung Tâm Tiếng Anh NewSky, chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt!

[EEC] Trong tiếng Anh giao tiếp, đôi khi người ta lược bỏ một số thành phần của câu để giao tiếp nhanh chóng và đạt được mục đích của mình. Dưới đây là một số những cụm từ thú vị hoặc những câu hay được dùng trong tiếng Anh giao tiếp mà bạn nên biết. Bài viết này được update liên tục nên các bạn chú theo dõi trên blog của EEC nhé. Chú ý rằng, bạn đừng quá lạm dụng nó nhé, đặc biệt trong văn viết.

Ảnh: Các thành viên EEC luôn cố gắng tìm nhiều cơ hội để có thể giao tiếp được với người nước ngoài

1, Be of my age: Cỡ tuổi tôi

2, Big mouth: Nhiều chuyện

3, By the way: À này, nhân tiện, tiện thể

4, Be my guest: Tự nhiên

5, Break it up: Dừng tay

6, Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên

7, Cool it: Đừng nóng

8, Come off it: Đừng xạo

9, Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại

10, Dead end: Đường cùng

11, Dead meat: Chết chắc

12, What for?: Để làm gì?

13, Don't bother: Đừng bận tâm

14, Do you mind + V-ing...? Làm phiền

15, Don't be nosy: Đừng nhiều chuyện

16, Take it easy: Từ từ

17, Let me be: Kệ tôi

18, No hard feeling: Không giận chứ

19, Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt

20, Poor thing: Thật tội nghiệp

21, One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

22. One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác

23, So what?: Vậy thì sao?

24, So so: Thường thôi

25, Too good to be true: Thiệt khó

26, Too bad: Ráng chiụ

27, Well then: Vậy thì

28, Way to go: Khá lắm, được lắm

29, Why not ?: Sao lại không?

30, Anyway: dù sao đi nữa, đại khái là...

31, Keep your word: Giữ lời đấy.

32, Knock yourself out! Làm gì thì làm đi!

33, Believe that or not. It's up to you. Tin hay không tùy bạn thôi.

34, Keep calm, whatever happens. Dù có gì xảy ra, hãy cứ bình tĩnh.

35, Calm down, there's nothing to worry about. Bình tĩnh nào, không có gì phải lo lắng cả.

36, Calm down, and every thing will be ok. Cứ bình tĩnh, mọi việc sẽ ổn thôi.

37, Better late than never, right? Chậm còn hơn không, đúng không?

38, Cheer up, boys. Let bygones be bygones! Vui vẻ lên các cậu. chuyện gì qua rồi hãy để nó qua luôn đi.

40, Nice job! I'm impressed! -- Làm tốt quá! Mình thực sự ấn tượng đấy! Dùng để khen ngợi người đó làm rất tốt công việc của mình.

41, Keep up the good work! -- Cứ làm tốt như vậy nhé! Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.

42, That was a nice try / good effort. -- Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi. Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.

43, That’s a real improvement / You’ve really improved. -- Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó. Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.

44, You’re on the right track. -- Bạn đi đúng hướng rồi đó. Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công.

45, You've almost got it. -- Mém chút nữa là được rồi. Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công nhưng ko được.

46, Don't give up! -- Đừng bỏ cuộc! Để động viên người đó tiếp tục.

47, Come on, you can do it! -- Cố lên, bạn có thể làm được mà! Sử dụng câu này để nhấn mạnh người đó có khả năng làm được, chỉ cần cố gắng là đc.

Chủ Đề