Thuốc thử để phân biệt etanol và dung dịch phenol trong nước là

Chọn B.

Dùng dung dịch Br2 nhận biết phenol với hiện tượng tạo kết tủa trắng.

Dùng Cu[OH]2 nhận biết glixerol với hiện tượng tạo dung dịch xanh thẫm, etanol không hiện tượng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Chất nào sau đây không phải là phenol ?

Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi

Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ?

Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?

0,5 mol phenol có khối lượng là:

Phenol [công thức hóa học C6H5OH] là một hợp chất phổ biến trong bộ môn Hóa học. Đây là chất rắn ở dạng tinh thể, không màu, có mùi đặc trưng và nóng chảy ở nhiệt độ 43oC. Khi để bên ngoài không khí, phenol sẽ bị oxi hóa một phần chuyển sang màu hồng, và bị chảy rữa do hút ẩm. Phenol trước đây được chiết xuất từ nhựa than đá. Nhưng sau này, để đáp ứng nhu cầu lớn [khoảng 7 triệu tấn/năm], phenol được điều chế chủ yếu bằng cách oxi hóa các chế phẩm dầu mỏ.

Trong công nghiệp, phenol được sử dụng rộng rãi để chế tạo nhựa, tơ sợi hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc nhuộm, thuốc nổ, thuốc sát trùng, thuốc chữa cúm, ...

Khi tiếp xúc với phenol, cần tuyệt đối tránh để phenol chạm trực tiếp vào da, mắt và các cơ quan thuộc hệ hô hấp. Phenol là một chất rất độc, khi rơi vào da sẽ gây bỏng hóa học rất nặng. Ngoài ra, phần da chạm vào phenol rất dễ nổi mụn nước lâu ngày không khỏi. Bên cạnh đó, phenol cũng được chứng minh gây nhiều tác hại cho cơ thể người như rối loạn nhịp tim, tai biến, đau thận, đau gan, hôn mê.

Trong Thế chiến thứ hai, phenol được sử dụng để làm chất độc giết người cho lò hơi ngạt trong các trại tập trung của Đức Quốc xã hoặc tiêm trực tiếp vào các nạn nhân khiến họ tử vong.

Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là:


A.

B.

C.

D.

Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là:


A.

B.

C.

D.

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là?”kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Hóa học 11 hay và hữu ích do Top lời giải tổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học sinh ôn luyện tốt hơn.

Trắc nghiệm: Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là?

A. Dung dịch KMNO4 B. Dung dịch brom.

C. Quỳ tím D. Cu[OH]2.

Trả lời:

Đáp án: B. Dung dịch brom

Giải thích:

- Không dùng thuốc thử là KMNO4, quỳ tím, Cu[OH]2 vì cả etanol và phenol đều không có hiện tượng các chất trên. - Chọn thuốc thử là dung dịch brom:

Cho dung dịch brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng, còn với etanol thì không có hiện tượng.

C6H5OH + 3B12→ C6H2[OH]Br3↓+ 3HBR

Kiến thức mở rộng về etanol và phenol

I. Etanol

1. Etanol là gì?

- Ethanol là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của ancol, có công thức hóa học là C2H6O hay C2H5OH.

- Ethanol có rất nhiều tên gọi khác nhau như Etanol, rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn công nghiệp.

- Trong cuộc sống hằng ngày ta vẫn hay gọi nó là rượu. Và rượu có công thức hóa học là C2H5OH.

2. Công thức phân tử của Etanol

Cacbon ở nhóm metyl [CH3-] liên kết với carbon ở nhóm metylen [-CH2-], nhóm này lại liên kết với oxy của nhóm hydroxyl [-OH].

3. Tính chất vật lý của Ethanol

- Ethanol là chất lòng trong suốt, không màu, có mùi thơm nhẹ và dễ cháy. Có vị cay đặc trưng.

- Ethanol tan vô hạn trong nước.

- Nhẹ hơn nước với khối lượng riêng 0,7936 g/ml ở 15 độ C].

- Dễ bay hơi, sôi ở nhiệt độ 78,39 độ C, hóa rắn ở -114,15 độ C.

4. Tính chất hóa học của Ethanol

- Mang tính chất của một rượu đơn chức

+ Phản ứng thế H của nhóm -0H

+ Tác dụng với kim loại

PTPU: 2C2H5OH+ 2Na → 2C2H5OHNA + H2

+ Phản ứng với Cu[OH]2

PTPU: 2C3H5[OH]3 + Cu[OH]2 → [C3H5[OH]20]2Cu + 2H2O

+ Phản ứng thế nhóm -OH

+ Phản ứng với axit vô cơ

PTPU: C2H5-OH + H-Br –>C2H5-Br + H2O

+ Phản ứng với axit hữu cơ [phản ứng este hóa]

PTPU: CH3COOH + C2H5-OH → CH3COOC2H5 + H2O

- Lưu ý:

+ Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

+ Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

- Phản ứng với ancol [điều kiện phản ứng H2SO4 đậm đặc, 1400C]

PTPU: C2H5-OH + H-O-C2H5 → C2H5-O-C2H5 + H2O

- Phản ứng tách nhóm -OH [phản ứng tách H2O] [điều kiện phản ứng H2SO4 đậm đặc, 1700C]

PTPU:

CH3-CH2-OH CH2=CH2 + H2O

CH3-CH2-CHOH-CH3 → H2O + CH3-CH=CH-CH3 [sản phẩm chính]

- H2O + CH3-CH2-CH=CH2 [sản phẩm phụ]

- Phản ứng oxi hóa

+ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn [phàn ứng cháy]

Đối với ancol no, đơn chức mạch hở

CnH2n+20 + [3n/2]02 → 1CO2 + [n + 1]H2O

+ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn [oxi hóa hữu hạn]

C2H5OH + CuO→ CH3-CHO + H2O + Cu.

II. Phenol

1. Phenol là gì?

- Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử là CgH;OH. Phân tử bao gồm một nhóm phenyl [-C,H5] liên kết với một nhóm hydroxyl [-OH]

- Đây là một loại hóa chất độc hại, cấm dùng trong thực phẩm, có thể gây bỏng nặng nếu tiếp xúc với da.

- Hơi có tính axít, nó đòi hỏi phải xử lý cẩn thận vì nó có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da.

2. Phân loại Phenol

- Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm -OH thì phenol thuộc loại monophenol.

Ví dụ: phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol,...

- Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol.

3. Tính chất vật lí của Phenol

- Phenol là chất rắn, có dạng tinh thề không màu, mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43°C.

- Đề lâu ngoài không khí, phenol bị oxy hóa một phần nên có màu hồng và bị chảy rữa do hấp thụ hơi nước.

- Phenol ít tan trong nước lạnh, tan trong một số hợp chất hữu cơ. Phenol tan vô hạn ở nhiệt độ trên khoảng 66°C.

4. Tính chất hóa học của Phenol

* Tính chất của nhóm -OH

- Tác dụng với kim loại kiềm:

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

- Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.

- Tác dụng với bazo mạnh tạo muối phenolate:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONA + H2O

- Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH.

- Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hoơn:

CH;ONa + CO2 + H,O → C,H5OH + NAHCO3

CGH;ONa + HCl C,H3OH + NaCl

- Phenol bị CO, đẩy ra khỏi muối → phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic → phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5OH- có tính bazơ.

* Tính chất của nhân thơm – Phản ứng thế H ở vòng benzene

- Thế Brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng:

- Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen do có nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ electron trong vòng benzen

Thế Nitro: phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol [axit picric]:

С6H5ОН + ЗHNO3 → СОН2[NO2]3Он + з120

Chú ý: Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.

* Phản ứng tạo nhựa phenolfomandehit

Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit.

NC6H5OH + NHCHO → NH2O + [HOC6H2CH2]n

Video liên quan

Chủ Đề