Thuốc methylprednisolon4 là thuốc gì

Chỉ Định

– Methylprednisolone được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
– Methylprednisolone còn được chỉ định trong hội chứng thận hư nguyên phát.

– Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ. – Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ. – Chai 100 viên. – Chai 200 viên.

– Chai 500 viên.

Thành phần

Methylprednisolone ......................................................4mg Tá dược vừa đủ ..........................................................1 viên [Lactose, tinh bột ngô, sodium starch glycolate, povidone, magnesium stearate].

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.

Dược động học

– Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học khoảng 1,5 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.
– Methylprednisolone được chuyển hóa trong gan, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy xấp xỉ 3 giờ.

Chống chỉ định

– Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. – Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. – Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

– Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ

– Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày. – Methylprednisolone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. – Thường gặp: + Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động. + Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu. + Da: rậm lông. + Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường. + Thần kinh cơ và xương: đau khớp. + Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm. + Hô hấp: chảy máu cam. – Ít gặp: + Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. + Tim mạch: phù, tăng huyết áp. + Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô. + Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết. + Tiêu hóa: loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy. + Thần kinh – cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gẫy xương. + Khác: phản ứng quá mẫn.

– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. – Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. – Sử dụng thận trọng đối với người cao tuổi, nên dùng ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được. – Dùng corticoid liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin. – Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy, phụ nữ có thai và đang cho con bú.

THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:


Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

Tương tác

– Methylprednisolone tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. – Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. – Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.

QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:

– Khi sử dụng methylprednisolone dài hạn, có thể xuất hiện những triệu chứng quá liều gồm: hội chứng Cushing [toàn thân], yếu cơ [toàn thân], loãng xương [toàn thân].

– Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng thuốc.

Hạn dùng

– 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Hướng dẫn sử dụng

– Theo chỉ dẫn của bác sỹ. – Liều khởi đầu 4 – 48mg/ngày tùy theo từng loại bệnh. Liều này nên được duy trì hoặc điều chỉnh liều cho đến khi có đáp ứng. – Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có hiệu quả. Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc. – Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh. Trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất, cứ 2 ngày 1 lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid. – Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú, sau khi đã qua khỏi cơn hen cấp tính: 32 – 48mg/ngày, sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong vòng từ 10 ngày đến 2 tuần. – Cơn hen cấp tính: 32 – 48mg/ngày x 5 ngày, sau đó dùng liều thấp hơn trong một tuần. Liều được giảm dần nhanh khi khỏi cơn hen cấp. – Bệnh thấp nặng: lúc đầu: 0,8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng 1 lần/ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều thấp nhất có tác dụng. – Viêm khớp dạng thấp: 4 – 6mg/ngày. Cấp tính: 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh. – Viêm loét đại tràng mạn tính, đợt cấp tính nặng: 8 – 24mg/ngày. – Hội chứng thận hư nguyên phát: 0,8 – 1,6mg/kg/ngày x 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần. – Thiếu máu tan máu trong miễn dịch: 64mg/ngày, ít nhất trong 6 – 8 tuần.

– Bệnh sarcoid: 0,8mg/kg/ngày để thuyên giảm bệnh. Sau đó dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày.

Tiêu chuẩn

TCCS

Methylprednisolon............................................... 4mg.

Tá dược vừa đủ…………………………………….. 1 viên.

[Avicel, dicalci phosphat, PVP K30, kollidon CL-M, natri lauryl sulphat, talc, magnesi stearat].

DƯỢC LỰC HỌC

MethyIprednisolon là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn địch rõ rét. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm củamethylprednisolon tăng 20%sovới tác dụng của prednisolon, 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Methylprednisolon được chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

CHỈ ĐỊNH

Chống viêm và giảm miễn dịch trong: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, hen phế quản, viềm loát đại trang man tinh, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ

Điểu trị ung thư: u Iympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiển liệt, hội chứng thận hư nguyên phát.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với methylprednisolon. Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao. Đang dùng vaccin virus sống. Phụ nữ có thai.

THẬN TRỌNG

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương. người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim va trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

PHỤ NU CO THAI VA CHO CON BÚ

Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trạng của trẻ sơ sinh. Sử dụng cortieosteroid ở người mang thai cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thận trọng khisử dụng thuốc vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành may móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A4 do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của Ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon MethyIprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liểu insulin cao hơn.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiều; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể glôcôm; chảy máu cam.

Ít gặp: chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mã sảng. ảo giác, sảng khoái; phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô; hội chứng Cushing: loét dạ dày, buổn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gẫy Xương; phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Triệu chúng quá liều khi sử dụng dài ngày gồm Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận. Cấn xem xét việc tạm dừng hoặc dừng hẳn việc dùng thuốc.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Xác định liều lương theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methyiptednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dẩn từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên. Khi cần dùng những liểu lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hổi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, đùng một liểu duy nhất methyIprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

 Điều trị cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg/ngày trong 5 ngày, sau đó có thể điểu trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Đợt cấp tính viêm khớp dạng thấp 16 - 32 mọ/ ngày, sau đó giảm dẩn nhanh. Đợt cấp tính viềm loét đại trang man tinh: 8 - 24 mg/zngày. Hội chống thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần. Thiếu máu tán huyết, ít nhất 6 - 8 tuấn. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng 7 Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi y kiến của bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Video liên quan

Chủ Đề