They are flying kites nghĩa là gì

Thả diều: fly a kite /flaɪ//ə//kaɪt/làtrò chơi mà người chơi sẽ tận dụng sức gió và cuộn dây dài để giữ cho diều lơ lửng trên không trung. Diều bay càng cao thì càng đẹp và càng khó để rơi xuống.

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Việc thả diềuđược cho làmang lại điều bình an, tốt lành đối với mọi nhà.

Hễ diều bay càng cao, gió mang diều đi càng liệng thì tà ma càng được xua đuổi đi xa hơn, bình an sẽ đến.

Không chỉ ở nước ta mà ngày nay nhiều nước vùng Đông Nam Á vẫn còn giữ nguyên trò chơi thả diều truyền thống.

Nó thường được tổ chức, được tái hiện trong những dịp lễ hội, những trò chơi dành cho trẻ nhỏ.

Đó cũng chính là một cách để nâng niu những giá trị văn hóa, những giá trị tinh thần đẹp đẽ của dân tộc.

Một số mẫu câu về thả diều trong tiếng Anh:

I like flying kites in immense fields [tôi thích thả diều trên những cánh đồng mênh mông].

He asked me to fly a kite but I had an appointment [anh ấy rủ tôi thả diều nhưng tôi đã có hẹn].

This weekend, my family will go camping and fly kites [cuối tuần này, gia đình tôi sẽ đi cắm trại và thả diều].

Bài viết thả diều dịch sang tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh Sài Gòn Vina.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Photo by Denin Williams on Unsplash.

"Go fly a kite" = "go away", "get lost" = [văn nói] biến đi/ cút đi!; "Kite flying" là hoạt động thả diều, chắc hẳn hồi bé ai cũng chơi hoặc nhìn thấy. Nhưng thời nay ít gặp, cũng khó được chơi như xưa nữa, vì thế nên câu "go fly a kite" cũng ít nói hơn "get lost" hoặc "go away". 

Ví dụ
"Is it your Constitutional [Hiến pháp] right to go up to ask people for something?" Austin Police Association [Hiệp hội cảnh sát] president Ken Casaday said. "I believe it is, but not aggressively [mang tính gây hấn] and not in an aggressive manner." Casaday says without the rules, people will look at officers [sĩ quan] and tell them to "go fly a kite" when asked to move.

Typically, the old-fashioned [cổ hủ] and informal idiom, “Go fly a kite,” carries with it a connotation [hàm ý] of dismissal [xua đuổi] for an individual who is being annoying [gây phiền nhiễu], if not altogether overbearing [hách dịch]. However, for the hundreds of enthusiastic participants attending the first-ever Great Lakes International Kite Festival, the impolite expression [biểu hiện bất lịch sự] meant, literally [theo nghĩa đen], to take their store-bought [mua tại cửa hàng] and hand-crafted [làm thủ công] kites to the wind at Headlands Beach State Park.

Thu Phương

Động lực nào giúp các bé có thể học tiếng Anh hiệu quả? Bố mẹ đang băn khoăn không biết làm thế nào để tạo động lực học tập cho bé tốt nhất mà không gây áp lực cho bé? Vậy hãy cùng Step Up trở thành người bạn đồng hành học cùng bé ngay tại nhà qua bộ lời giải, đáp án bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 19. Với đầy đủ hình ảnh, âm thanh và kỹ năng trong bài tập tiếng Anh lớp 3 sẽ giúp bố mẹ dễ dàng đưa ra định hướng học tập tốt nhất cho bé. 

I. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 unit 19

Đây là tài liệu hướng dẫn chi tiết lời giải bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 19 trong sách giáo khoa của bộ giáo dục. Qua 3 lesson đầy đủ các kỹ năng, từ vựng, âm thanh sẽ là phần bài tập bố mẹ tự tin hướng dẫn cho bé các hoạt động thể thao yêu thích. Bố mẹ cùng bé có thể tham khảo kỹ hơn qua bài viết dưới đây của Step Up.

Tiếng Anh lớp 3 unit 19 – Lesson 1

Bài 1. Look, listen and repeat. [Nhìn, nghe và lặp lại].

Để học tốt tiếng Anh cần có sự kết hợp hoàn hảo giữa các kỹ năng nhìn, nghe, nói. Việc phản xạ tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng và tự nhiên hơn khi bố mẹ hướng dẫn bé chi tiết bài tập thực hành nghe và phát âm tiếng Anh trong bài tiếng Anh lớp 3 tập 2 unit 19.

a]  Are Nam and Quan here?

Nam và Quân có ở đây không ạ?

No, they aren’t. They’re in the park.

Không, chúng không có ở đây. Chúng ở trong công viên.

b]  What are they doing?

Họ đang làm gì?

They’re skating.

Chúng đang trượt patin.

Bài 2. Point and say. [Chỉ và nói].

a]  What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re cycling. Họ đang đạp xe đạp.

b]  What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re skating. Họ đang trượt patin.

c]  What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re flying kites. Họ đang thả diều.

d]  What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re skipping. Họ đang nhảy dây.

Bài 3. Let’s talk. [Chúng ta cùng nói].

Luyện nói tiếng Anh càng sớm sẽ càng tốt cho bé về sau. Bởi vì khi bố mẹ tạo môi trường cho bé luyện nói linh hoạt ngay tại nhà, bé sẽ dễ dàng tiếp thu một cách toàn diện nhất nội dung bài học tiếng Anh lớp 3 bài 19 nhanh nhất.  

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re cycling. Họ đang cưỡi xe đạp.

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re skating. Họ đang trượt patin.

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re flying kites. Họ đang thả diều.

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re skipping. Họ đang nhảy dây.

What are they doing? Họ đang làm gì?

They’re playing football. Họ đang đá bóng.

Bài 4. Listen and tick. [Nghe và đánh dấu chọn].

  1. b         2. a

Audio script

  1. Mai: Where are Nam and Quan?

Phong: They’re in the park.

Mai: What are they doing there?

Phong: They’re flying kites with their friends.

  1. Nam: Where are the girls?

Quan: They’re in the park.

Nam: What are they doing there?

Quan: They’re skipping.

Bài 5. Read and write. [Đọc và viết].

Tên mình là Phong. Hôm nay mình ở trong công viên cùng với bạn mình. Chúng mình chơi các môn thể thao và các trò chơi. Một vài bạn trai và mình đang chơi đá bóng. Một vài bạn gái đang chơi nhảy dây. Bạn Mai thì đang đạp xe đạp. Nam và Quân đang thả diều. Chúng mình rất vui vẻ ở trong công viên.

  1. The children are in the park.

Những đứa trẻ ở trong công viên.

  1. Some of the boys are playing football.

 Một vài bạn trai đang đá bóng.

  1. Some of the girls are skipping.

Một vài bạn gái đang nhảy dây.

  1. Mai is cycling.

Mai đang đạp xe đạp.

  1. Nam and Quan are flying kites.

 Nam và Quân đang thả diều.

Bài 6. Let’s write. [Chúng ta cùng viết].

  1. I am in the park.
  2. I am playing football.

Tiếng Anh lớp 3 unit 19 – Lesson 2

Bài 1. Look, listen and repeat. [Nhìn, nghe và lặp lại].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1hYliiwyLBD75MIE9tYpgOmgWiu1oCwYe 

a]  Hello, Mai. This is Linda.

Xin chào Mai. Đây là Linda.

I’m in Ho Chi Minh City.

Mình ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Oh, great!

Ồ, tuyệt!

b]  What’s the weather like in Ho Chi Minh City, Linda?

Thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào vậy Linda?

It’s sunny.

Trời nắng.

Bài 2. Point and say. [Chỉ và nói].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=11n-dwA4wdpcYqyZqdPCrlMMV3qSQ8cRY 

a]  What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s sunny.

Trời nắng.

b]  What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy ?

It’s rainy.

Trời mưa.

c]  What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s cloudy.

Trời có mây.

d]  What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s windy.

Trời có gió.

e]  What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s snowy.

Trời có tuyết.

f]  What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s stormy.

Trời có bão.

Bài 3. Let’s talk. [Chúng ta cùng nói].

What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s sunny.

Trời nắng.

What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s rainy.

Trời mưa.

What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s cloudy.

Trời có mây.

What’s the weather like?

Thời tiết như thế nào vậy?

It’s windy.

Trời có gió.

Bài 4. Listen and number. [Nghe và điền số].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1ST1kwMU4LW9SSJzp70-8XgkroNNnpB7t 

a 2     b 1 c 4     d 3

Audio script

  1. Mai: Let’s play a game.

Nam: OK.

Mai: Look at this picture. What’s the weather like?

Nam: It’s rainy.

Mai: Well done!

  1. Mai: How about this picture. What’s the weather like?

Nam: It’s sunny.

Mai: Well done! Now it’s your turn.

  1. Nam: Look at this picture. What’s the weather like?

Mai: It’s cloudy.

Nam: No, Mai! It’s snowy.

  1. Nam: And this picture. What’s the weather like?

Mai: It’s cloudy!

Nam: Well done, Mai!

Bài 5. Look, read and write. [Nhìn, đọc và viết].

What’s the weather like?

  1. It is cloudy in Ha Noi today.
  2. It is windy in Hue today.
  3. It is rainy in Da Nang today.
  4. It is sunny in Ho Chi Minh City today.

Bài 6. Let’s sing. [Chúng ta cùng hát].

Các bài hát tiếng Anh lớp 3 có khá đơn giản với ca từ ngắn gọn, bám sát bài học sẽ là phần nội dung hay mà bố mẹ có thể giúp bé học tập tốt tại nhà.

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1ZYuqr2Mv_gmD5-O_8nFhNTHZxTQexwqr 

The weather song

What is the weather like?

What is the weather like?

It is sunny and windy                                                                            

In my hometown.

What is the weather like?    

What is the weather like?

It is cloudy and rainy.

Bài ca thời tiết

Thời tiết như thế nào?

Thời tiết như thế nào?

Trời nắng và gió

Trên quê tôi.

Thời tiết như thế nào?

Thời tiết như thế nào?

Trời có mây và mưa.

Tiếng Anh lớp 3 unit 19 – Lesson 3

Để giúp bé có bộ nhận dạng âm thanh chuẩn nhất, việc luyện nghe tiếng Anh sẽ đóng vai trò cốt lõi trong quá trình hình thành nền tảng tiếng Anh giao tiếp sau này. Hãy cùng sử dụng các bài nghe kết hợp với các phần luyện phát âm, luyện viết, luyện đọc cho bé để đạt hiệu quả tối ưu nhất.

Bài 1. Listen and repeat. [Nghe và lặp lại].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1ehV5zLWmj2sYx-VpRKkFCKQdnak6OawE 

ai rainy       It’s rainy today.

a-e skate    often skate in the park.

Bài 2. Listen and write. [Nghe và viết].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1QE-LVP6_W2_Usam0M4HmBlg_ne_4W5ec 

  1. rainy     2. skate

Audio script

  1. i like rainy days.
  2. 2My sister and I skate in the playground.

Bài 3.  Let’s chant. [Chúng ta cùng ca hát].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=14_NX6cnyzhC3ZinRdLaiR5PaUmIJ56ta 

Where are you?

Where are you?

In the park.

In the park.

What’s the weather like?

It’s sunny.

It’s sunny.

What are you doing?

I’m cycling.

I’m cycling.

What are your friends doing?

They’re skating.

They’re skating.

What are your friends doing?

They’re skipping.

They’re skipping.

Dịch:

Bạn ở đâu?

Bạn ở đâu?

Trong công viên. 

Trong công viên. 

Thời tiết thế nào?

Trời nắng. 

Trời nắng.

Bạn đang làm gì?

Mình đang đạp xe đạp.

Mình đang đạp xe đạp.

Các bạn của bạn đang làm gì?

Họ đang trượt patin.

Họ đang trượt patin.

Các bạn của bạn đang làm gì?

Họ đang nhảy dây.

Họ đang nhảy dây.

Bài 4.  Read and match. [Đọc và nối].

1 – c Where are you? – I’m in the park with my friends.

2 – d What are you doing? – We’re skating.

3 – b What’s the weather like? – It’s sunny and windy.

4 – e What is Nam doing? – He’s cycling

5 – a What is Mai doing? – She’s skipping.

Bài 5. Read and complete. [Đọc và hoàn thành câu].

[1] weather [2] park [3] flying [4] playing [5] skating

   Hôm nay thời tiết đẹp. Trời nắng và có gió. Chúng mình ở trong công viên. Mai và Linda đang thả diều. Nam, Phong và Tony đang chơi đá bóng. Peter và Quân đang trượt patin. Chúng mình rất vui trong công viên.

Bài 6. Project. [Đề án/Dự án].

Vẽ và tô màu các biểu tượng thời tiết về thời tiết ngày mai ở tại nơi em ở. Đưa cho bạn ở lớp xern.

II. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 19

A. PHONICS AND VOCABULARY [Phát âm và Từ vựng]

Một trong những kiến thức trọng tâm mà bố mẹ cần lưu ý khi tham khảo lời giải bài tập trong sách bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 19 đó là từ vựng và phát âm. Để giúp bé vừa ghi nhớ từ vựng tiếng Anh nhanh và phát âm chuẩn các từ đã học, bố mẹ hãy cùng bé làm theo hướng dẫn dưới đây:

  1. Complete and say aloud [Hoàn thành và đọc to]

Hướng dẫn giải:

  1. rainy
  2. skate

Tạm dịch:

  1. mưa
  2. trượt băng
  3. Do the puzzle. [Giải câu đố]

Hướng dẫn giải:

  1. Look and write. [Nhìn và viết]

Hướng dẫn giải:

  1. cycling
  2. flying
  3. skating
  4. skipping

Tạm dịch:

  1. Mai và Linda đang đạp xe đạp.
  2. Nam và Phong đang thả diều.
  3. Peter và Tony đang trượt băng.
  4. Những cô gái đang nhảy dây.

B. SENTENCE PATTERNS [Cấu trúc câu]

Đừng quên khi đẩy mạnh các kỹ năng trong bài, bố mẹ cũng cần chú ý hướng dẫn bé sử dụng các cấu trúc câu có ngữ pháp tiếng Anh căn bản để bé hoàn thiện tốt nhất.

  1. Read and match. [Đọc và nối]

Hướng dẫn giải:

  1. d
  2. a
  3. b
  4. c

Tạm dịch: 

  1. Họ đang làm gì?
  2. Họ đang nhảy dây trong công viên.
  3. Thời tiết thế nào?
  4. Trời nắng.

2. Match the sentences. [Nối các câu sau]

Hướng dẫn giải: 

  1. c
  2. a
  3. d
  4. b

Tạm dịch: 

  1. Họ đang làm gì? – Họ đang thả diều.
  2. Bạn đạp xe đạp ở đâu? – Trong công viên.
  3. Thời tiết Hà Nội thế nào? – Nhiều gió và nhiều mây.
  4. Hôm nay trời nắng phải không? – Vâng, đúng vậy.

3. Put the words in order. Then read aloud. [Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng. Sau đó đọc to chúng.]

  1. doing / are / what/ you?

=> _______________________________.

  1. playing / park / I / football / the / am / in.

=> _______________________________.

  1. today / the / is / what / weather / like?

=> _______________________________.

  1. sunny / is / Ho Chi Minh City / it / in.

=> _______________________________.

Hướng dẫn giải:

  1. What are you doing?
  2. I am playing football in the park.
  3. What is the weather like today?
  4. It is sunny in Ho Chi Minh City.

Tạm dịch:

  1. Bạn đang làm gì?
  2. Tôi đang chơi bóng đá ở công viên.
  3. Thời tiết hôm nay thế nào?
  4. Trời nằng ở Thành phố Hồ Chí Minh.

C. SPEAKING [Nói]

Read and ask the questions [Đọc và đặt câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

  1. What are they doing?
  2. What are they doing?
  3. What’s the weather like in Ho Chi Minh City?
  4. What’s the weather like in Sa Pa today?

Tạm dịch:

  1. Họ đang làm gì? – Họ đang trượt băng.
  2. Họ đang làm gì? – Họ đang nhảy dây.
  3. Thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh thế nào? – Trời mưa ở Thành phố Hồ Chí Minh.
  4. Thời tiết ở Sa Pa thế nào? – Trời tuyết ở Sa Pa.

D. READING  [Đọc]

  1. Read and complete. [Đọc và hoàn thành]

weather / park / sunny / basketball / skipping

Hello. I am Quan. I am in the [1] _______  now. I am playing [2] _______ with Nam, Phong, Peter and Tony. Linda and Hoa are [3] _______  . Mai and Mary are cycling. The [4] _______ is fine. It is not cloudy. It is [5] _______ .

Hướng dẫn giải:

  1. park
  2. basketball
  3. skipping
  4. weather
  5. sunny

Tạm dịch: 

Xin chào, tôi là Quân. Tôi đang ở công viên bây giờ. Tôi đang chơi bóng rổ với Nam, Phong, Peter, và Tony. Linda và Hoa đang chơi nhảy dây. Mai và Mary đang đạp xe đạp. Thời tiết rất đẹp. Không có mây. Trời nắng.

  1. Read and tick. [Đọc và chọn]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

  1. Quân ở công viên.
  2. Anh ấy đang trượt băng.
  3. Tony đang đạp xe đạp.
  4. Hoa đang nhảy dây.
  5. Mary đang đạp xe đạp.
  6. Thời tiết xấu.

E. WRITING  [Viết]

  1. Look and write. [Nhìn và viết]

 Hướng dẫn giải:

  1. It is sunny in Ha Noi today.
  2. It is rainy in Ho Chi Minh City today.
  3. Linda and Peter are skating in the park.
  4. Nam and Quan are flying kites in the park.

Tạm dịch:

  1. Trời nắng ở Hà Nội hôm nay.
  2. Trời mưa ở Thành phố Hồ Chí Minh hôm  nay.
  3. Linda và Peter đang trượt băng trong công viên.
  4. Nam và Quân đang thả diều trong công viên.

2. Write the questions. [Viết câu hỏi]

  1. ____________________?

The children are in the park.

  1. ____________________?

They are playing games.

  1. ____________________?

Hoa and Mai are skipping.

  1. ____________________?

It is sunny today.

  1. ____________________?

It is stormy and windy in Da Nang today.

Hướng dẫn giải:

  1. Where are the children?
  2. What are they doing?
  3. What are Hoa and Mai doing?
  4. What’s the weather like today?
  5. What’s the weather like in Da Nang today?

Tạm dịch:

  1. Bọn trẻ chơi ở đâu? – Chúng chơi trong công viên.
  2. Chúng đang làm gì? – Chúng đang chơi game.
  3. Hoa và Mai đang làm gì? – Hoa và Mai đang nhảy dây.
  4. Thời tiết hôm nay thế nào? – Hôm nay trời nắng.
  5. Thời tiết ở Đà Nẵng hôm nay thế nào? – Nó có bão và gió ở Đà Nẵng hôm nay.

3. Write about your town/ village. [Viết về ngôi làng / thị trấn của bạn.]

  1. Your town / village: 
  2. What are you doing now? 
  3. What’s the weather like in your place now?

Tạm dịch:

  1. Ngôi làng / thị trấn của bạn:
  2. Bây giờ bạn đang làm gì?
  3. Thời tiết ở nơi của bạn như thế nào bây giờ?

Để đem lại động lực tốt hơn cho các bé, bố mẹ hãy đồng hành cùng con trong quá trình học tập bằng cách kết hợp hài hòa giữa việc học trên trường lớp với các kiến thức xã hội bên ngoài như phim ảnh, hoạt hình, sách tiếng Anh cho trẻ khác… để bé thích thú hơn với việc học.

Step Up hy vọng rằng bố mẹ và các bé sẽ có thêm nhiều phần kiến thức bổ ích và trải nghiệm thú vị qua bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 19 trong sách giáo khoa và sách bài tập tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất. Và bố mẹ có thể cho bé tham khảo thêm sách học từ tiếng Anh cho bé. Chúc các bé học tập thật tốt.

Chủ Đề