Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kclo 3 hay kmno 4

11:35:0216/09/2021

Oxi là nguyên tố đặc biệt quan trọng giúp duy trì sự sống của con người, oxi có rất nhiều trong không khí và nó cũng tồn tại trong nhiều hợp chất giàu oxi như: KMnO4, KClO3, H2O.

Có cách nào để điều chế oxi từ không khí hay từ KMnO4, KClO3, H2O không? câu trả lời là có. Người ta điều chế oxi từ KMnO4, KClO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân [phân hủy] và điều chế oxi từ không khí và H2O trong công nghiệp.

I. Điều chế khí oxi từ KMnO4, KClO3 trong phòng thí nghiệm.

* Trong phòng thí nghiệm:

- Khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.

- Các phản ứng phân hủy [nhiệt phân] điều chế oxi

• Điều chế Oxi từ KMnO4:

 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2↑

• Điều chế Oxi từ KClO3:

 2KClO3  2KCl + 3O2↑

• Điều chế Oxi từ KNO3:

 2KNO3  2KNO2 + O2↑

* Cách thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm:

- Vì khí oxi ít tan trong nước ⇒ thu khí oxi bằng cách đẩy nước

- Khí oxi có tỉ khối dO2/kk ≈ 1,1 ⇒ oxi nặng hơn không khí vì vậy thu khí oxi bằng cách đẩy không khí.

II. Điều chế khí oxi từ Không khí và H2O trong công nghiệp.

1. Điều chế oxi từ không khí

– Bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên-196oC ta thu được khí N2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi.

2. Điều chế oxi từ nước H2O

- Phương trình điện phân nước để điều chế oxi:

 2H2O -điện phân→ 2H2↑ + O2↑

III. Phản ứng phân hủy

- Phản ứng phân hủy là gì? Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.

* Ví dụ: Các phản ứng dưới đây là phản ứng phân hủy:

 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2↑

 2KClO3  2KCl + 3O2↑

 2KNO3  2KNO2 + O2↑

 2H2O -điện phân→ 2H2↑ + O2↑

Đến đây các em đã biết làm sao để điều chế oxi từ KMnO4, KClO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân [phân hủy] và điều chế oxi từ không khí và H2O trong công nghiệp.

Các em cần nhớ một số nội dung chính của bài viết, đó là:

1- Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao [như KMnO4, KClO3,...].

2- Trong công nghiệp, khí oxi được sản xuất từ không khí và từ nước.

3- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: H2O -> H2 + O2 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Cho 6,721 lít H2 ở [đktc] đi qua 40g CuO [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2 [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 120

Đáp án:

\[\begin{array}{l}13\,B\\14\,C\\15\,D\\16\,B\\17\,B\\18\,D\\19\,D

\end{array}\]

Giải thích các bước giải:

15]

Cho các chất vào nước sau đó cho quỳ tím vào

- Tan và quỳ tím hóa đỏ là $SO_3$

- Tan và quỳ tím hóa xanh là $Na_2O$

- Không tan là $MgO$

16]

Cho quỳ tím vào các chất trên

- Quỳ tím hóa đỏ là $H_2SO_4$

- Quỳ tím hóa xanh là $NaOH$

- Quỳ tím không đổi màu là nước cất và $NaCl$

Cô cạn 2 chất trên

- Bay hơi hết là nước cất

- Có chất rắn còn lại là $NaCl$

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3 . Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi nhiều hơn [ các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất].

Câu 14. Điều khẳng định nào sau đây là đúng, không khí là: A. một chất. B. một đơn chất C. một hợp chất D. một hỗn hợp Câu 15. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 . Vì lí do nào sau đây? A. Dễ kiếm, rẻ tiền B. Giàu oxi và dễ bị phân huỷ C. Phù hợp với thiết bị hiện đại D. Không độc hại Câu 16. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì : A. Khí oxi nhẹ hơn nước B. Khí oxi tan nhiều trong nước C. Khí O2 tan ít trong nước D. Khí oxi khó hoá lỏng Câu 17. Phản ứng phân huỷ là A. phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới B. phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới C. phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới D. phản ứng hoá học có chất khí thoát ra Câu 18. Dãy chất đều là bazơ A. HCl, H3PO4, HNO3, H2CO3 B. Ba[OH]2 , Fe[OH]3, Mg[OH]2, NaOH C. K2SO4, NaHCO3, FeCl2, CaSO3 D. MgO, Ag2O, SO3, H2O Câu 19. Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Câu 20. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết A. số gam chất tan có trong 100g dung dịch B. số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà C. số gam chất tan có trong 100g nước D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch Câu 21. Cho kẽm vào dd H2SO4 dư , dung dịch thu được có chất tan A. ZnSO4 B. ZnSO4 và H2SO4 dư C. ZnSO4 và H2 D. Zn[OH]2 và H2 Câu 22. Phần trăm về khối lượng của oxi thấp nhất trong oxit nào cho dưới đây? A. CuO B. ZnO C.PbO D. MgO Câu 23. Cho 5,85 gam kim loại kali vào nước dư, thể tích H2 [đktc] thu được là: A. 1,12 lít B. 1,8 lít C. 1,68 lít D. 3,36 lít Câu 24. Ở 280C hòa tan 7,2 g NaCl vào 40 g nước thì được dd bão hòa. Độ tan của NaCl là : A. 14,4g B. 18g C. 3,6g D. 0,36g

Video liên quan

Chủ Đề