Symbicort Rapihaler giá bao nhiêu

Điều trị thường xuyên bệnh hen ở bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết.

Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.

Symbicort Turbulaher 160/4,5 mcg/liều – 60 lần hít

Hộp thuốc bột để hít, 1 ống hít có 60 liều [loại 60 liều phổ biến].

Quý khách có thể mua loại Symbicort 120 liều cho tiết kiệm nếu dùng nhiều.

Thành phần, hàm lượng có trong ống Symbicort Turbuhaler 160/4,5 mcg/liều

Mỗi liều phóng thích chứa:

  • Budesonide: 160mcg/liều hít
  • Formoterol fumarate dihydrate: 4.5mcg/liều hít
  • Tá dược: lactose monohydrate 730mcg/liều

Chỉ định dùng thuốc của Symbicort Turbuhaler

Điều trị thường xuyên bệnh hen:

  • Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết.
  • Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [COPD]:

  • Điều trị triệu chứng cho người bị mắc bệnh COPD và tiền sử nhiều lần có cơn kịch phát [những người có các triệu chứng rõ rệt mặc dù đã dùng thuốc giãn phế quãn tác dụng kéo dài]

Chống chỉ định[Không dùng cho những trường hợp sau]

Quá mẫn với budesonide, formoterol hay lactose dạng hít.

Symbicort dùng liều lượng như thế nào?

– Liều khuyến cáo:

Người lớn [≥ 18 tuổi]: 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày.

Thiếu niên [12-17 tuổi]: 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Trẻ em ≥ 6 tuổi: 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.

Cách sử dụng ống hít Symbicort Turbuhaler

Turbuhaler là một dụng cụ được vận hành bởi dòng khí hít vào, điều này có nghĩa là khi bệnh nhân hít qua đầu ngậm thì thuốc sẽ theo không khí được hít vào trong đường hô hấp.

– Đọc kỹ chỉ dẫn sử dụng ở phần cuối của toa thuốc.

– Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm để đảm bảo liều tối ưu sẽ được phóng thích vào phổi.

– Không được thở ra qua đầu ngậm.

– Đậy nắp Symbicort Turbuhaler sau khi sử dụng.

– Súc miệng sau khi hít liều duy trì để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm ở hầu-họng. Nếu có nấm ở hầu họng, bệnh nhân cũng phải súc miệng bằng nước sau khi hít các liều khi cần thiết.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Symbicort dạng hít

Không ngưng thuốc đột ngột.

Không khởi đầu bằng Symbicort khi bệnh nhân đang trong cơn kịch phát hen.

Theo dõi tăng trưởng trẻ điều trị dài hạn với corticoid hít.

Phải súc miệng sau mỗi lần hít.

Thận trọng khi có nhiễm độc giáp, u tế bào ưa crôm, tiểu đường, giảm kali máu chưa điều trị, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hẹp động mạch chủ dưới van vô căn, tăng HA nặng, phình mạch, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh, suy tim nặng, khoảng QTc kéo dài, lao phổi, nhiễm nấm, virus đường hô hấp.

Có thai.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Symbicort

Hồi hộp, nhức đầu, run

Nhiễm Candida ở hầu họng, kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.

Ít gặp: nhịp tim nhanh, buồn nôn, chuột rút, chóng mặt, bồn chồn, nóng nảy, rối loạn giấc ngủ, vết bầm da.

Hiếm: rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu, ngoại ban, mề đay, ngứa, viêm da, phù mạch, hạ K máu, rối loạn vị giác, co thắt phế quản.

Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Thuốc chẹn β, quinidin, disopyramid, procainamid, phenothiazin, terfenadin, IMAO, chống trầm cảm 3 vòng, L-Dopa, L-thyroxin, oxytocin, rượu, furazolidon, procarbazin,

Thuốc gây mê halothan, thuốc cường giao cảm β khác, glycosid tim.

Thuốc Symbicort của nước nào, mua ở đâu?

– Thuốc Symbicort Turbuhaler được sản xuất trại AstraZeneca AB SE-151 85 Sodertalje, Thụy Điển

SĐK: VN-20379-17

– Đối tượng sử dụng: người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên. Trẻ dưới 12 tuổi có sản phẩm hàm lượng thấp hơn

Symbicort rapihaler là thuốc gì? Symbicort rapihaler thành phần chứa formoterol và budesonide, các chất này có phương thức tác động khác nhau nhưng có tác dụng cộng hợp làm giảm các đợt kịch phát hen [suyễn].

  • Thành phần Budesonide: Budesonide là một glucocorticosteroid khi dùng đường hít sẽ có tác dụng kháng viêm, làm giảm các triệu chứng và giảm tần suất các đợt kịch phát hen suyễn. Budesonide đường hít có ít tác dụng phụ nặng hơn so với khi dùng corticosteroid toàn thân.
  • Thành phần Formoterol: Formoterol là chất chủ vận bêta-2 chọn lọc, khi dùng đường hít sẽ gây giãn cơ trơn phế quản nhanh và kéo dài ở bệnh nhân tắc nghẽn đường hô hấp có thể hồi phục. Tác động giãn phế quản phụ thuộc vào liều với thời gian khởi phát trong vòng 1 - 3 phút.

Symbicort rapihaler được hấp thu nhanh chóng và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 10 phút sau khi hít.

Phần lớn thuốc được chuyển hóa qua gan sau đó bài tiết ra thận. Sau khi hít, 8 - 13% liều phóng thích của Symbicort rapihaler được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa vào nước tiểu.

Trong quá trình sử dụng thuốc Symbicort rapihaler, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Người bệnh nên giảm liều thuốc từ từ, không nên ngưng thuốc đột ngột sau quá trình điều trị lâu dài.
  • Người bệnh có thể xảy ra tình trạng bệnh xấu đi đột ngột hay liên tục trong kiểm soát hen, COPD. Vì vậy, người bệnh cần sử dụng thận trọng dưới chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Người bệnh cần sử dụng Symbicort rapihaler đúng liều, thường xuyên. Không nên sử dụng thuốc như liệu pháp ban đầu để điều trị một đợt hen kịch phát nặng.
  • Thuốc có thể gây co thắt phế quản nghịch thường với triệu chứng khò khè tăng lên đột ngột sau khi hít. [Nên dừng ngay lập tức và thông báo cho nhân viên y tế].
  • Nên thận trọng khi bắt đầu điều trị bằng Symbicort rapihaler, không nên sử dụng thuốc để khởi đầu điều trị bằng steroid.
  • Không sử dụng thuốc nếu nghi ngờ suy giảm chức năng tuyến thượng thận.
  • Các tác động toàn thân của corticoid có thể xảy ra khi dùng Symbicort rapihaler dạng hít.
  • Có thể xảy ra tình trạng phụ thuộc steroid nếu sử dụng Symbicort rapihaler dạng hít thường xuyên.
  • Symbicort Rapihaler chỉ được sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ và thời gian ngắn trước khi sinh. Tuy nhiên nên cân nhắc kỹ lưỡng khi quyết định sử dụng thuốc.

Symbicort Rapihaler được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, do liều dùng qua đường hít tương đối thấp nên lượng tiết qua sữa mẹ không đáng kể, có thể cân nhắc sử dụng trong thời kỳ cho con bú nếu cần thiết.

Cách dùng

  • Cần lắc kỹ bình xịt trước khi sử dụng.
  • Xịt trước 2 lần vào trong không khí [nếu bình mới sử dụng hoặc bình để lâu chưa sử dụng] trước khi xịt vào mũi.
  • Cho đầu ngậm vào trong miệng, ngậm kín đầu ngậm. Vừa ấn bình xịt vừa hít vào thật chậm và hít sâu, nín thở trong khoảng 10 giây. Người bệnh nghỉ khoảng 30 giây sau đó lắc lại bình xịt rồi xịt thêm lần thứ hai tương tự.
  • Súc miệng sạch với nước sau khi sử dụng liều duy trì để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm hầu - họng.
  • Vệ sinh đầu ngậm của bình xịt thường xuyên với vải sạch khô. Không đặt bình xịt vào trong nước.

Cần lưu ý: Sử dụng buồng đệm cho các bệnh nhân gặp khó khăn trong việc kết hợp hít với xịt, trẻ em hay người lớn tuổi để mang lại hiệu quả điều trị tốt hơn bằng cách:

  • Chuẩn bị buồng đệm.
  • Sau mỗi nhát xịt, thuốc được giải phóng vào buồng hít. Cho trẻ ngậm hết đầu ngậm của bình, hướng dẫn trẻ thở 5 đến 10 lần qua đầu ngậm.
  • Với trẻ nhỏ không thể thở qua đầu ngậm, nên sử dụng mặt nạ. Chuẩn bị cỡ mặt nạ phù hợp với từng lứa tuổi.

Liều dùng ở bệnh nhân hen [suyễn]

  • Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: 2 nhát xịt x 2 lần/ngày.
  • Liều duy trì tối đa là 4 nhát xịt/ ngày.
  • Bệnh nhân lớn tuổi không cần chỉnh liều.
  • Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân nhỏ hơn 12 tuổi.

Liều dùng ở bệnh nhân hen [suyễn]

  • Người lớn: 2 nhát xịt/ lần x 2 lần/ngày.

Trong quá trình sử dụng thuốc Symbicort Rapihaler, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ với tần suất như sau:

Thường gặp

  • Đánh trống ngực.
  • Nhiễm nấm Candida ở hầu họng.
  • Viêm phổi ở bệnh nhân đang điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, gây kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.
  • Đau đầu, run rẩy.

Ít gặp

  • Nhịp tim nhanh.
  • Cảm giác buồn nôn, tiêu chảy.
  • Tăng cân nhẹ.
  • Chuột rút [vọp bẻ].
  • Kích động, bồn chồn, nóng này.
  • Nhìn mờ.

Hiếm gặp

  • Phản ứng phản vệ, phù mạch, nổi mề đay.
  • Rung nhĩ, ngoại tâm thu, cơn đau thắt ngực
  • Ức chế tuyến thượng thận, giảm mật độ chất khoáng trong xương.
  • Co thắt phế quản.
  • Hạ kali máu, tăng đường huyết
  • Suy nhược cơ thể.
  • Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.

Tóm lại, Symbicort Rapihaler là thuốc dùng để dự phòng, kiểm soát, giảm tần suất cơn hen suyễn hoặc giảm cơn cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Người bệnh cần sử dụng thuốc đều đặn, đúng liều để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Chủ Đề