Sự khác nhau giữa free và freely
Early: sớm/trước đó/giai đoạn đầuVí dụ: Show – The project is still in the early stages. Dự án vẫn đang trong những giai đoạn đầu. – The bus came ten minutes early. Xe buýt đến sớm mười phút Các trường hợp hay nhầm lẫn giữa tính từ và trạng từ1. Các tính từ kết thúc bằng -ly KHÔNG CÓ hình thứctrạng từ của các tính từ kết thúc bằng -ly như friendly/friendlily, lovely/lovelily.... Các từ như weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), yearly (hàng năm), early (sớm), và leisurely (nhàn nhã) vừa là tính từ, vừa là trạng từ. 2. Các trạng từ và tính từ có cùng dạng thức, và các trạng từ có hai dạng thức Một vài trạng từ cũng có thể có hai dạng thức (late và lately), một dạng giống như tính từ, và một dạng kết thúc bằng -ly. Chúng thường có nghĩa và cách dùng khác nhau. Dưới đây là các ví dụ cụ thể: - Bloody: Một số từ dùng để chửi thề như bloody có thể sử dụng như cả trạng từ và tính từ. -Clean: Trạng từ clean mang nghĩa là "hoàn toàn" khi đứng trước forget (trong giao tiếp thân mật) và các cụm từ chỉ sự chuyển động. -Dead: Trạng từ dead được dùng trong một số cụm từ mang nghĩa "chính xác, hoàn toàn, vô cùng" như dead ahead (ngay phía trước), dead certain (hoàn toàn chắc chắn), dead drunk (say mèm), dead right (hoàn toàn đúng), dead slow (vô cùng chậm), dead sure (hoàn toàn chắc chắn), dead tired (vô cùng mệt). -Direct: Trong giao tiếp thân mật, direct thường được dùng như là một trạng từ. -Easy: Easy thường được dùng như 1 trạng từ trong các nhóm từ thông dụng. -Fair: Fair được sử dụng như 1 trạng từ khi đứng sau các động từ trong 1 số trường hợp. -Fast: Fast có thể vừa là động từ, vừa là tính từ. -Fine: Trạng từ fine (tốt) thường được dùng trong các cách diễn đạt không trang trọng. -Flat: Flat có thể được sử dụng như 1 trạng từ trong lĩnh vực liên quan đến âm nhạc (ví dụ to sing flat: hát những nốt thấp). Còn trong hầu hết những trường hợp còn lại, ta sử dụng trạng từ flatly. - Free: Trạng từ free khi đứng sauđộng từ thì mang nghĩa "miễn phí", còn trạng từ freely thì mang nghĩa "tự do, không giới hạn". -Hard: Trạng từ hard mang nghĩa "mạnh, chăm chỉ, vất vả" -High: High thường dùng để nói về độ cao. -Just: Just là một trạng từ có nhiều nghĩa (chỉ, vừa mới, đúng, vừa đủ, vừa kịp... ). Just cũng có thể là 1 tính từ (công bằng, thích đáng), với dạng trạng từ là justly. -Late: Trạng từ late có nghĩa tương tự như tính từ late (muộn, trễ). -Loud: Loud thường được sử dụng như là một trạng từ đứng sau động từ trong giao tiếp thân mật. -Low: Low vừa là một tính từ, cũng vừa là một trạng từ. Ví dụ: a low bridge (một cây cầu thấp), a low voice (một giọng nói trầm), bend low (cúi thấp xuống). -Most: Most là dạng so sánh hơn nhất của much, và được sử dụng trong các hình thức so sánh hơn nhất của tính từ và trạng từ. -Pretty: Trạng từ pretty dùng trong văn phong thân mật thì mang nghĩa "hơi, khá". -Quick: Trong giao tiếp thân mật, quick thường được sử dụng thay cho quickly, đặc biệt là sau các động từ chuyển động. -Real: Trong giao tiếp thân mật, người Mỹ thường dùng real thay vì really khi đứng trước tính từ và trạng từ. -Right: Right khi đứng cùng với các cụm trạng từ thì thường có nghĩa "ngay, đúng, chính, hoàn toàn". -Sharp: Sharp có thể được dùng như là một trạng từ mang nghĩa "đúng (giờ), chính xác". -Short: Short có thể được dùng như là một trạng từ trong cụm stop short (đột ngột dừng lại), cut short (đột nhiên ngắt lời ai). Shortly thì mang nghĩa "sớm, không lâu". Nó cũng được dùng để diễn tả cách nói nóng nảy, thiếu kiên nhẫn. -Slow: Slow được dùng như là một trạng từ trong các biển báo giao thông (như Slow - Dangerous Bend: Đi chậm - khúc cua nguy hiểm), và trong giao tiếp thân mật có thể đi sau go và một số động từ khác. Ví dụ: go slow (đi chậm), drive slow (lái xe chậm). -Sound: Sound thường được sử dụng như 1 trạng từ trong cụm sound asleep (ngủ say). Trong các trường hợp còn lại thì dùng trạng từ soundly. -Straight: Straight vừa là tính từ vừa là trạng từ. -Sure: Trạng từ sure thường được dùng với nghĩa "chắc chắn" trong giao tiếp thân mật, đặc biệt trong tiếng Anh Mỹ. -Tight: Khi đứng sau động từ, tight có thể được dùng thay cho tightly, đặc biệt trong các tình huống giao tiếp thân mật. Các cụm thường gặp là hold tight (giữ chặt), packed tight (đóng chặt), khác với tightly packed (san sát, chật cứng). -Well: Well là trạng từ tương ứng của tính từ good (tốt, giỏi, hay). -Wide: Trạng từ thường dùng là wide. -Wrong: Trong giao tiếp thân mật, wrong có thể được sử dụng như một trạng từ thay cho wrongly khi đứng sau động từ. 3. Trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất 4. Trong tiếng Anh Mỹ
Tại sao lại học tiếng Anh trên website ? là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm. Bài học tiếp: Cách dùng trạng từ After Cách dùng liên từ After Cách dùng After All Cách nói về tuổi tác Cách dùng AGOBài học trước: Cách dùng trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) Vị trí của trạng từ nhấn mạnh (emphasising adverbs) Các trạng từ thường đứng giữa câu Các trạng từ thường đứng cuối câu Các trạng từ thường đứng đầu câuHọc thêm Tiếng Anh trên Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em |