Sự khác nhau giữa few và a few
Sự khác biệt giữa Few và A Few, Little, A Little, Many, Much, Lots of và A Lot ofTrạng từ chỉ số ít và số nhiều đi với danh từ rất đa dạng, nhưng kết hợp sao cho đúng ngữ pháp trong tiếng Anh thì các bạn cần phải nắm chắc. Chính vì thế, tuhocielts.vn muốn chia sẻ sự khác biệt giữa Few và A Few, Little, A Little, Many, Much, Lots of và A Lot of để phân biệt cách dùng các trạng từ này. Show Phân biệt a little và (a) few1. Đếm được và không đếm được Chúng ta dùng(a) little với những từ số ít (thường không đếm được) và dùng (a) few với những từ số nhiều. 2. (a) little of và (a) few of Chúng ta dùng (a) little of và (a) few of trước đại từ hoặc từ hạn định như the, my, these. 3. Cách dùng a Có một sự khác nhau giữa little và a little, giữa few và a few. Nếu không có a, little và few luôn mang nghĩa phủ định. Chúng diễn đạt 'không nhiều như ý muốn' hay 'không nhiều như mong đợi' và những nghĩa tương tự. A little và a few thì mang tính chất tích cực hơn: nghĩa của chúng gần với some. Nhóm từ mang nghĩa 'tốt hơn là không có' hay 'nhiều hơn mong đợi'. Quite a few (không trang trọng) có nghĩa 'một số lượng đáng kể'. 4. Ngôn ngữ trang trọng và không trang trọng Little và few (không có mạo từ) thì khátrang trọng. Trong văn phong không trang trọng (ví dụ như các cuộc hội thoại thông thường), chúng ta thường hay dùng not much/many hay only a little/few. Tuy nhiên, very little và very fewcũng có thể được dùng trong văn phong không trang trọng. 5. (a) little và (a) few không có danh từ Chúng ta có thể lược bỏ danh từ và dùng một mình (a) few/little nếu ý nghĩa đã rõ ràng. 6. Không dùng sau be (A) little và (a) few là những từ hạn định. Chúng thường đứng trước danh từ nhưng không đứng sau be. 7. (a) little với tính từ và trạng từ (A) little có thể bổ nghĩa cho dạng so sánh hơn. Little thường không dùng để bổ ngữ cho tính từ hoặc trạng từ. A little có thể dùng như a bit, đứng trước tính từ và trạng từ với nghĩa chỉ trích hoặc phủ định. Chú ý đến nhóm từ little known. Tại sao lại học tiếng Anh trên website ? là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm. Bài học tiếp: Phân biệt long và (for) a long time Cách dùng look Phân biệt lose và loose Phân biệt (a) lot, lots, plenty, a great deal, a large amount, a large number, the majority Phân biệt loudly và aloudBài học trước: Cách dùng động từ nối: be, seem, look... Cách dùng likely Phân biệt like và as Cách dùng like (động từ) Cách dùng life: Danh từ đếm được hay không đếm đượcHọc thêm Tiếng Anh trên Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ EmBài 9:Cách phân biệt A few, Few, A litle, litle
A few và Few được dùng với danh từ đếm được. Theo sau chúng là danh từ ở dạng số nhiều.
A little và Little được dùng với danh từ không đếm được
Không hề khó đúng không nào? Nhưng có khi bạn sẽ bị nhầm lẫn cách dùng giữa chúng đấy. Vậy hãy cố gắng cùng chuyên mục Học Ngữ Pháp tiếng Anh cơ bản nha!
Tham khảo: Phương pháphọc tiếng Anh giao tiếp hiệu quả cho người mất gốc
Các bạnđã học xong tất tần tật về cách phân biệt a few, few, a litle, litle trong ngữ pháp tiếng Anh. Các bạn hãy chủđộng làm bài tậpđểđạt hiệu quả tốt nhất nhé. Giờ thì hãy Comment những trường hợp bạn có thể sử dụng với các từ trên nào!
BỘ TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
I. Cách dùng Little/ A little1. Little
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ dùng(có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ:
I have so little money that I can't afford to buy a hamburger.
(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
2. A little
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ đểlàm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
Phân biệt a few và fewCùng là một từ chỉ số lượng với nghĩa một ít, một chút nhưng cách dùng của những từ này lại rất khác nhau. Hai ví minh họa sự khác biệt giữa a few và few Cách sử dụng a few- A few mang nghĩa là một chút, một ít nhưng đủ để dùng đi với danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Khi dùng a few người nói hướng tới cách nói chuyện vui vẻ, tích cực. Các sự vật, sự việc, hiện tượng đang có, đang tồn tại có thật ở hiện tại. Eg: + There are a few pens in the box. (Có có vài cái bút trong hộp). Nhận xét: Ta thấy “pen” là danh từ đếm được, danh từ đứng sau a few phải ở số nhiều do nghĩa a few là một ít lớn hơn một nên “pen” phải thêm “s” thành “pens”. + She is a few eggs in the fridge. (Cô ấy có vài quả trứng trong tủ lạnh). - Nếu “only” được đặt trước “a few” thì người nói đang muốn nhấn mạnh rằng lượng hoặc số lượng của thứ gì đó thực sự rất nhỏ, nhưng chỉ là ý kiến của người nói, không phải ý kiến, nhận xét của mọi người. Eg: Only a few students are registered to take the test. (Chỉ có một số học sinh được đăng ký làm bài thi thử). Ta thấy: Nếu không có “only” thì câu sẽ mang ý nghĩa là: Có một số học sinh được đăng ký làm bài thi thử. Nhưng do “only” đứng trước a few nên số lượng số học sinh được đăng ký để làm bài trở nên rất ít theo nhận xét của người nói. Cách dùng few- Giống như a few, few được dùng với danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Với nghĩa mang là có rất ít, không nhiều, thường mang nghĩa phủ định hoặc tiêu cực. Khi người nói muốn diễn tả sự mất mát, thiếu thốn một thứ gì đó. Eg: + Few people pass this test. (Có rất ít/không nhiều người qua được bài kiểm tra này). Nhận xét: Ta nhận thấy trong ví dụ vừa rồi, trong câu không có từ phủ định nhưng người nghe tự hiểu đó là một câu có nghĩa phủ định. + She is few apples on the table. (Cô ấy còn rất ít táo trên mặt bàn). - Khi người nói thể hiện ý nghĩa của sự khan hiếm, thiếu thốn. Eg: There are few time for consultation. (Có rất ít thời gian để tham khảo ý kiến). - Trong văn nói, few được dùng thay thế cho “hardly any”. - “few”có thể kết hợp với một số từ đi kèm như so, very, too, extremely, comparativele, relatively….Trong đó: + So: Vì vậy + Very: Rất + Too: Quá + Extremely: Cực kỳ + Comparativele: So sánh + Relatively: Tương đối Eg: + He isn’t willing to try a drug he knows so few about. (Anh ấy sẽ không thử một loại thuốc nào mà anh ấy biết ít về nó). + I feel sorry for him. He has very few candies. (Tôi rất tiếc cho anh ấy. Anh ấy có rất ít kẹo). |