So sánh thêm bớt trong phạm vi 4 violet năm 2024

- Cô cho trẻ tìm quanh lớp xem có nhóm đồ dùng nào có số lượng là 10, cho trẻ đếm kiểm tra, nêu kết quả và tìm thẻ số tương ứng.

- Cô cho trẻ đếm số đồ dùng trên bàn, nêu kết quả và tìm thẻ số tương ứng.

2.2.So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10

- Trong rổ đồ chơi của các con có gì?

- Cho trẻ xếp hết số hoa thành 1 hàng ngang [ xếp từ trái sang phải].

- Yêu cầu trẻ xếp 9 lá tương ứng 1:1 với số hoa.

- Yêu cầu trẻ xếp 8 quả tương ứng 1:1 với số hoa.

- Cho trẻ đếm số hoa và số lá, số quả.

- Tìm thẻ số tương ứng với mỗi đối tượng.

- Cho trẻ so sánh số hoa và số lá

+ Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn, nhiều hơn là mấy, ít hơn là mấy?

- Cho trẻ so sánh số quả và sốhoa

+ Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn, nhiều hơn là mấy, ít hơn là mấy?

- Cho trẻ so sánh 3 nhóm hoa, lá, quả

- Cho trẻ đếm 3 nhóm và hỏi trẻ vậy nhóm nào nhiều nhất? nhóm nào ít hơn, nhóm nào ít nhất? vì sao?

- Nhóm nào nhiều nhất?

- Nhóm nào ít hơn?

- Nhóm nào ít nhất?

* Cô chốt:

- Nhóm hoa với nhóm lá với nhóm quả thì nhóm hoa có số lượng nhiều nhất là có 10.

- Nhóm lá so với nhóm quả thì nhiều hơn nhưng so với nhóm hoa lại ít hơn nên nhóm lá là nhóm ít hơn là có 9.

- Nhóm quả so với nhóm lá với nhóm hoa thì nhóm quả là ít nhất là có 8.

+ Cho trẻ chỉ vào nhóm hoa và nói nhiều nhất, chỉ vào nhóm lá nói ít hơn, chỉ vào nhóm quả nói ít nhất

+Muốn nhóm lá, quả bằng nhóm hoa thì phải làm thế nào?

- Cho trẻ lấy thêm 1 lá, thêm 2 quả xếp vào nhóm để đếm và so sánh số hoa, lá, quả

- Nhóm hoa, lá và quả bây giờ như thế nào?

- Cùng bằng mấy?

[ Đều bằng nhau và cùng có 10]

-Cho trẻ đếm và cất từng nhóm

- Cất 3 bông hoa thì còn mấy bông hoa?

- Cất 2 lá thì còn mấy lá?...

- Cất dần từng đối tượng và đếm

2. 3. Luyện tập củng cố

TC1:Ai nói đúng

- Cho trẻ quan sát trên hình ảnh 3 nhóm cây hoa có số lượng khác nhau trong phạm vi 10,trẻ nói tên nhóm cây hoa có số lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất

- Luật chơi : Bạn nào nói đúng thưởng vỗ tay

- Cho trẻ chơi 2-3 lần

- Động viên trẻ

TC2: Về đúng nhà

Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 ngôi nhà có gắn số chấm tròn nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.Cô phát cho mỗi bạn 1 lô tô có số chấm tròn tương ứng với số chấm tròn của từng ngôi nhà, trẻ vừa đi vừa hát khi cô nói Tìm nhà,tìm nhà trẻ phải nhanh chân chạy về đúng ngôi nhà có số lượng tương ứng với số chấm tròn trên tay của mình.

Tổng Hợp Giáo Án Mầm Non 3 Tuổi Môn Toán Tiết 10: Thêm Bớt Trong Phạm Vi 7 chi tiết. Tài liệu Giáo Án Mầm Non 3 Tuổi Môn Toán Tiết 10: Thêm Bớt Trong Phạm Vi 7 cực hay, chuẩn xác nhất theo chương trình của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

Hướng dẫn tải:

→Bước 1: Click vào mục tải tài liệu

→Bước 2: Mở link file tải

→Bước 3: Click vào biểu tượng tải để tải xuống

  • Tải Tài Liệu này: Tải Tại Đây

Xem thêm: Tài liệu Mầm Non các độ tuổi

Hướng dẫn sửa lỗi font chữ tiếng việt bị lỗi

File đang sử dụng font chữ VNI vì vậy cần tải font VNI và cài trong máy tính

Cài đặt:

Bước 1: Mở file tải về và Giải nén file: Chọn Exact To

Bước 2: Chọn nơi Giải Nén

Bước 3: Copy tất cả file đã giải nén->Click chuột phải chọn Install [cài đặt font VNI vào máy tính]

Tag Tham Khảo: Giáo An Thêm Bớt Trong Phạm Vi 7, Giáo Án Thêm Bớt Trong Phạm Vi 8, Giáo An So Sánh Hơn Kém Trong Phạm Vi 3, Giáo Án So Sánh Thêm Bớt Trong Phạm Vi 5, So Sánh Thêm Bớt Trong Phạm Vi 8 Violet, Giáo Án Điện Tử So Sánh Thêm Bớt Tạo Sự Bằng Nhau Trong Phạm Vi 5, Giáo Án Đếm Trong Phạm Vi 7 Và Đếm Theo Khả Năng, Nhận Biết Số Lượng Trong Phạm Vi 7, Giáo Án Thêm Bớt Trong Phạm Vi 8, Giáo Án Điện Tử So Sánh Thêm Bớt Tạo Sự Bằng Nhau Trong Phạm Vi 5, Giáo Án Tách Gộp Trong Phạm Vi 7, So Sánh Thêm Bớt Trong Phạm Vi 8 Violet, Giáo An So Sánh Hơn Kém Trong Phạm Vi 3, Nhận Biết Số Lượng Trong Phạm Vi 7, Giáo Án Điện Tử Thêm Bớt Trong Phạm Vi 5, Dạy Trẻ Thêm Bớt Trong Phạm Vi 5

LQVT: “So sánh số lượng trong phạm vi 4 – Tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4”

  1. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
  1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết nhóm đối tượng và chữ số trong phạm vi 4, biết thêm, bớt so sánh tạo sự bằng nhau, nói được kết quả sau khi đã biến đổi nhóm số lượng và đặt thẻ số.

2. Kỹ năng:

- Trẻ có kỹ năng thêm bớt, biến đổi nhóm số lượng 4

- Kỹ năng đếm, tính nhẩm và biết chơi các trò chơi với các bài toán, chữ số.

3. Giáo dục:

- Trẻ hứng thú trong các hoạt động học tập, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi của cô, đoàn kết với bạn bè.

II. CHUẨN BỊ:

- Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một rổ đồ chơi có 4 áo, 4 quần, các thẻ số 1, 2, 3, 4

- Tranh các ô cửa bí ẩn để chơi trò chơi, bút màu, vòng thể dục.

- Tích hợp: Biết một số nghề dịch vụ; Bật liên tục qua các vòng.

III. TIẾN HÀNH:

* HĐ1: Trò chuyện

Xin chào các bạn nhỏ đến với chương trình “Quả chuông nhỏ” VTV truyền hình Hà Tĩnh.

- Đến với chương trình “Quả chuông nhỏ” hôm nay các bạn nhỏ sẽ lần lượt trải qua 3 phần thi.

+ Phần thi thứ 1: “Thử tài của bé”

+ Phần thi thứ 2: “Ai thông minh hơn”

+ Phần thi 3: “Cùng chung sức”

- Xin mời các bạn cùng đến với phần thi thứ nhất: “Thử tài của bé”

+ Các con biết gì về bức tranh này? [Mở tranh thợ may]

+ Thợ may thuộc vào nhóm nghề nào trong xã hội? [Nghề dịch vụ]

\=> Nghề may là một trong các nghề dịch vụ rất quan trọng, chuyên về may mặc phục vụ cho đời sống con người.

\=> Các đã con đã hoàn thành xuất sắc phần thi này – xin chúc mừng

+ Chúng ta cùng đến với phần thi thứ 2 “Ai thông minh hơn”

* HĐ2: Ôn luyện

Ø Xin mời các bạn nhỏ cùng ghé thăm 1 gian hàng, đây là những sản phẩm của nghề nào?

- Các bạn nhỏ xem có những gì?[Quần, áo, mũ]

+ Các bạn đếm xem có bao nhiêu chiếc áo? [3 áo]

+ Vậy để biểu thị cho số lượng 3 cái áo phải dùng thẻ số mấy? [Số 3] => Bạn nào sẽ đặt thẻ? Cho trẻ đặt số

+ Đếm xem có bao nhiêu chiếc mũ? [4 mũ]

+ Để biểu thị số lượng 4 mũ phải dùng thẻ số mấy? Cho trẻ đặt thẻ số

+ Có bao nhiêu cái váy? [2 cái]. Cho trẻ tìm đặt thẻ số

- Các con rất thông minh, và bây giờ các con lắng nghe thật tinh xem có bao nhiêu tiếng vỗ tay thì bật lên bấy nhiêu lần, vừa bật vừa đếm.[2 tiếng]; Nghe 4 tiếng bật lên 4 lần.

* HĐ3: So sánh, thêm bớt tạo nhóm số lượng trong phạm vi 4.

- Trong phần thi “Ai thông minh hơn” Mỗi bạn còn được tặng một rổ đồ chơi, mời các bạn về lấy rổ đồ chơi nào.

- Các bạn xem trong rổ có những gì?

+ Yêu cầu của phần thi này là các bạn hãy làm người thợ may thật chăm chỉ.

+ Các bạn lấy hết số áo và xếp ra bảng, khi xếp chúng mình sẽ xếp lần lượt từ đâu sang đâu?

+ Các bạn thấy có bao nhiêu cái áo? [4]

+ Các bạn hãy lấy 3 chiếc quần xếp bên dưới áo, mỗi áo một quần.

+ Các hãy cho biết số lượng áo và quần như thế nào? – gọi trẻ trả lời

+ Vì sao chúng mình biết là không bằng nhau? Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? [Áo nhiều hơn 1] Số lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy?[Quần ít hơn 1]

\=> Đếm số lượng 2 nhóm

+ Vậy để số lượng hai nhóm áo và quần bằng nhau chúng ta phải làm thế nào?=> Gọi 2 trẻ trả lời

C1: Bớt đi 1 áo

C2: Thêm vào 1 quần

+ Những thợ may làm việc rất chăm chỉ nên chúng mình sẽ chọn cách 2, thêm vào 1 quần.=> Cho trẻ thêm và nói kết quả 3 thêm 1 bằng 4.

+ Lúc này 2 nhóm đã bằng nhau chưa? Bằng mấy?

+ Các bạn sẽ đặt thẻ số mấy cho 2 nhóm? – số 4

Ø Trong dãy số tự nhiên từ 1, 2, 3, 4 số 3 và số 4 số nào lớn hơn? Số nào nhỏ hơn?

-> Trong dãy số tự nhiên số 3 nhỏ hơn số 4 và đứng liền trước số 4. Cho trẻ quan sát dãy số.

Ø Những người thợ đã bán được 2 quần rồi – Cất 2 quần.

-> 4 bớt 2 còn mấy? –4 bớt 2 còn 2 => Có để thẻ số 4 nữa không?

+ Các bạn thay thẻ số mấy?

+ Lại may được 2 quần rồi – thêm vào 2 quần –> thẻ số 4-> 2 thêm 2 bằng 4

+ Bán được 1 quần – bớt 1 -> thẻ số 3 -> 4 bớt 1 còn 3

+ May được 1 quần – thêm vào 1 - > thẻ số 4 -> 3 thêm 1 bằng 4

+ Bán được 3 quần – bớt 3 - thẻ số 1 – 4 bớt 3 còn 1.

\=>Còn một quần lại bán nốt rồi -> Có để thẻ số 1 nữa không? => Cất.

\=>Áo cũng bán được hết rồi, các bạn vừa cất vừa đếm nào[Từ phải qua trái]

\=> Có để thẻ số 4 nữa không? – cất hết

Ø Liên hệ xung quanh

- Các bạn hãy tìm xung quanh lớp xem có số đồ chơi, đồ dùng nào có số lượng là 4 không?

- Nếu chỉ dùng 3 con vật thôi thì phải làm thế nào? – cho trẻ bớt đi 1, đặt thẻ số

- Những nhóm đồ chơi nào có số lượng ít hơn 4 ?

- Để có 4 chiếc ô tô phải làm thế nào? – Cho trẻ thêm, đặt thẻ số.

Chúc mừng các bạn đã hoàn thành rất xs phần thi, tất cả các bạn đều rất thông minh.

* HĐ4: Luyện tập

- Chương trình “Quả chuông nhỏ” tặng cho các bạn một trò chơi “ Nghe tinh đếm giỏi”

- Nghe xem có mấy tiếng vỗ tay, vỗ thêm cho đủ 4. Cô vỗ 2

- Cô giơ mấy ngón tay ? – 4 ngón

-> Cô dùng 3 ngón để viết bài, còn mấy ngón chưa dùng ?

-> Cho trẻ nói kết quả.

* Phần thi cuối cùng của chương trình hôm nay là “Cùng chung sức”

+ Các bạn chia làm 3 đội chơi: Đội sô 1, số 2, số 3

+ Chương trình đã tặng cho 3 đội các ô cửa bí ẩn, các bạn sẽ lần lượt bật liên tục qua 2 vòng TD lên mở hẳn ô cửa ra và làm các bài toán thêm hoặc bớt đi để có số lượng đúng với yêu cầu. Khi bản nhạc dừng lại thì phần thi kết thúc, đội nào làm nhiều bài toán đúng đội đó dành chiến thắng. => Cho trẻ chơi.

+ Kiểm tra kết quả, ghi kết quả.

+ Tuyên bố đội thắng cuộc.

* Kết thúc.

- Nhận xét, tuyên dương.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

Hát cho trẻ nghe“Đi cấy”

TCVĐ: “ Tạo dáng”

CTD: “Cầu thang leo, bập bênh”

  1. HĐCCĐ:

- Cô cùng trẻ ngồi thành vòng tròn

- Cô giới thiệu tên bài hát “ Đi cấy”.

- Cô hát cho trẻ nghe 2 -3 lần, Hỏi trẻ:

- Tên bài hát là gì?

- Nội dung bài hát nói lên điều gì?

* Giáo dục trẻ: Biết ơn trân trọng công việc của các bác nông dân đã vất vả làm nên từng hạt thóc.

  1. TCVĐ: “ Tạo dáng”

- Cô nhắc lại cách chơi

- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần

  1. Chơi tự do: “ Cầu thang leo, bập bênh”

- Cô quan sát, bảo đảm an toàn cho trẻ

HOẠT ĐỘNG CHIỀU

Làm quen với bài thơ “Đi bừa”

- Cô giới thiệu tên bài thơ, tác giả

- Đọc cho trẻ nghe

- Cô đọc và cho trẻ đọc theo cô [ Nhiều lần], Hỏi trẻ:

- Bài thơ có tên là gì? Do ai sáng tác?

* Chơi kết hợp ở các góc:

- Cô quan sát trẻ chơi ở các góc

- Luyện kỷ năng biểu diễn một số bài hát

- Chơi xong cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng, sạch sẽ.

Đánh giá cuối ngày

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Chủ Đề