So sánh phân số nâng cao

\[\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{15}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\]có:

  1. Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
  1. Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
  1. Các phân số bằng \[\dfrac{1}{2}\]là:………………………………………………………………………………

Hướng dẫn

Trong các phân số \[\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{15}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\]có:

  1. Các phân số bé hơn 1 là: \[\dfrac{3}{6};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{18}}{{36}};\dfrac{{15}}{{17}}\]
  1. Các phân số lớn hơn 1 là: \[\dfrac{{12}}{{11}};\dfrac{{38}}{{29}};\dfrac{{26}}{{25}}\]
  1. Các phân số bằng \[\dfrac{1}{2}\]là: \[\dfrac{3}{6};\dfrac{{18}}{{36}}\]

Ví dụ 3. So sánh hai phân số sau:

  1. \[\dfrac{3}{5}\] và \[\dfrac{4}{7}\]
  1. \[\dfrac{7}{8}\] và \[\dfrac{25}{56}\]

Hướng dẫn

  1. \[\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{21}}{{35}};\dfrac{4}{7} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{35}}\]

Vì: \[\dfrac{{21}}{{35}} > \dfrac{{20}}{{35}}\] nên \[\dfrac{3}{5}\] \> \[\dfrac{4}{7}\]

  1. \[\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 7}}{{8 \times 7}} = \dfrac{{49}}{{56}};\dfrac{{25}}{{56}}\]

Vì \[\dfrac{{49}}{{56}} > \dfrac{{25}}{{56}}\]nên \[\dfrac{7}{8}\] \> \[\dfrac{25}{56}\]

Ví dụ 4. Tìm các phân số vừa lớn hơn \[\dfrac{1}{3}\] vừa bé hơn \[\dfrac{3}{4}\] và có mẫu số là 12

Hướng dẫn

Ta có:\[\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};{\rm{ }}\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\]

Vậy các số vừa lớn hơn \[\dfrac{1}{3}\] vừa bé hơn \[\dfrac{3}{4}\] và có mẫu số là 12 là những số thỏa mãn vừa lớn hơn \[\dfrac{4}{12}\] vừa bé hơn \[\dfrac{9}{12}\] và có mẫu số là 12

Các số thỏa mãn là: \[\dfrac{5}{{12}};\dfrac{6}{{12}};\dfrac{7}{{12}};\dfrac{8}{{12}}.\]

Bài 5. Hai anh em học cùng một trường. Anh đi từ nhà đến trường hết \[\dfrac{1}{3}\] giờ, em đi từ nhà đến trường hết \[\dfrac{2}{5}\] giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn?

Hướng dẫn

Anh đi từ nhà đến trường hết \[\dfrac{1}{3}\] giờ tức là \[\dfrac{5}{15}\] giờ

Em đi từ nhà đến trường hết \[\dfrac{2}{5}\] giờ tức là \[\dfrac{6}{15}\] giờ

Vì \[\dfrac{5}{15}\]giờ < \[\dfrac{6}{15}\] giờ nên thời gian đi từ nhà đến trường của anh ít hơn thời gian em đi từ nhà đến trường hay anh đi nhanh hơn em.

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số:

  1. \[\dfrac{8}{9}\] và \[\dfrac{3}{7}\]
  1. \[\dfrac{6}{7}\] và \[\dfrac{9}{56}\]
  1. \[\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{5}\] và \[\dfrac{5}{8}\]

Bài 2. So sánh hai phân số sau:

  1. \[\dfrac{5}{8}\] và \[\dfrac{3}{7}\] b] \[\dfrac{10}{9}\] và \[\dfrac{8}{9}\] c] \[\dfrac{15}{17}\] và \[\dfrac{13}{17}\] d] \[\dfrac{12}{12}\]và 1

Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trong các phân số \[\dfrac{3}{4};\dfrac{9}{{18}};\dfrac{{12}}{{13}};\dfrac{{17}}{{34}};\dfrac{{35}}{{29}};\dfrac{{18}}{{17}};\dfrac{{26}}{{25}}\]có:

  1. Các phân số bé hơn 1 là:…………………………………………………………………………….
  1. Các phân số lớn hơn 1 là:……………………………………………………………………………
  1. Các phân số bằng \[\dfrac{1}{2}\] là:………………………………………………………………………………

Bài 4. Viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số bé hơn 6

Bài 5.

  1. Viết các phân số \[\dfrac{5}{9};\dfrac{4}{9};\dfrac{8}{9};\dfrac{7}{9}\] theo thứ tự từ bé đến lớn
  1. Viết các phân số \[\dfrac{7}{{11}};\dfrac{6}{{11}};\dfrac{9}{{11}};\dfrac{{10}}{9};1\]theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài 6. So sánh hai phân số sau:

  1. \[\dfrac{6}{7}\] và \[\dfrac{4}{5}\] b] \[\dfrac{11}{18}\]và \[\dfrac{5}{6}\] c] \[\dfrac{7}{12}\] và \[\dfrac{5}{9}\] d] \[\dfrac{1}{2}\] và \[\dfrac{3}{4}\]

Bài 7. Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

  1. ] \[\dfrac{9}{15}\]và \[\dfrac{2}{5}\] b] \[\dfrac{5}{8}\] và \[\dfrac{21}{24}\]

Bài 8. Viết các phân số bé hơn 1, có tổng của tử số và mẫu số bằng 10, tử số khác 0.

Bài 9. Cho hai phân số \[\dfrac{2}{5}\] và \[\dfrac{3}{5}\] . Tìm ba phân số tối giản ở giữa hai phân số đó

Bài 10. Có hai cái bánh như nhau. Anh ăn \[\dfrac{5}{8}\] cái bánh, em ăn \[\dfrac{3}{4}\] cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

Bài 11. Trong 1 giờ ô tô con đi được \[\dfrac{3}{4}\] quãng đường, ô tô tải đi đuợc \[\dfrac{4}{7}\] quãng đường đó. Hỏi ô tô nào đi nhanh hơn?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 22 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Phận bú là gì lớp 4?

Định nghĩa Nếu A và B là hai tập hợp, thì phần bù tương đối của A trong B, hay còn gọi là hiệu tập hợp của B với A, là tập tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. trong đó b thuộc về B và a thuộc về A.

Làm sao để số sánh các phân số?

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng. Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số: +] Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. +] Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó như thế nào?

Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc nếu tử số bé hơn mẫu thì phân số đó nhỏ hơn 1 và ngược lại.

Mẫu số đường là gì?

Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0 , gọi là phân số dương. Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0 , gọi là phân số âm.

Chủ Đề