Một trong những hiện tượng ngữ pháp thường gặp trong Tiếng Anh đó chính là dạng động từ đi kèm “V-ing” và “to V.” Hai dạng này có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau nhưng có một số động từ lại có cả hai cách dùng “V-ing” và “to V” nên thường gây ra nhầm lẫn cho các bạn học tiếng Anh.
Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn về hai cách dùng “V-ing” và “to V” phổ biến của động từ trong tiếng Anh, cách sử dụng cũng như cách phân biệt các dạng thức “V-ing” và “to V” này.
∠ Tổng hợp 12 thì thông dụng nhất trong tiếng Anh
∠ Tổng hợp những câu nói hay nhất trong tiếng Anh về cuộc sống
∠ Nắm vững cách đọc và cách dùng số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh
1. Gerund verb [V-ing] – Danh động từ
1.1. Cách sử dụng “V-ing”
– Là chủ ngữ của câu:
Reading bored him very much.
– Bổ ngữ của động từ:
Her hobby is painting.
– Là bổ ngữ:
Seeing is believing.
– Sau giới từ:
He was accused of smuggling.
– Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
1.2. Một số cách dùng đặc biệt của “V-ing”
* Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
Ex:
1. He admitted taking the money. [Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.]
2. Would you consider selling the property? [Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?]
3. He kept complaining. [Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.]
4. He didn’t want to risk getting wet. [Anh ta không muốn bị ướt.]
* V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/ disapprove of…
* Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point [in]…
– It’s [not] worth …
– Have difficult [in] …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– Be busy …
– What about … ? How about …?
– Go …[go shopping, go swimming…]
2. To V [Verb infinitive] – Động từ nguyên thể
2.1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Ex:
1. She agreed to pay $50.[Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.]
2. Two men failed to return from the expedition.[Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.]
3. The remnants refused to leave.[Những người còn sót lại từ chối rời đi.]
4. She volunteered to help the disabled. [Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.]
5. He learnt to look after himself. [Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.]
2.2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
ĐỌC THÊM Động từ tiếng Anh: Phân loại, cách dùng các loại động từ tiếng Anh
Ex:
1. He discovered how to open the safe. [Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.]
2. I found out where to buy cheap fruit. [Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.]
3. She couldn’t know what to say. [Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.]
4. I showed her which button to press. [Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.]
2.3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ex:
1. These glasses will enable you to see in the dark. [Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.]
2. She encouraged me to try again. [Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.]
3. They forbade her to leave the house. [Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.]
4. They persuaded us to go with them. [Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.]
3. Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả V-ing và to V
Một số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng Elight so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng ngay bây giờ nhé ?
3.1. STOP
Stop V-ing: dừng làm gì [dừng hẳn]
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
1. He has lung cancer. He needs to stop smoking. [Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.]
2. He was tired so he stopped to smoke. [Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.]
3.2. REMEMBER
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì [ở hiện tại – tương lai]
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì [ở quá khứ]
Ex:
1. Remember to send this letter [Hãy nhớ gửi bức thư này.]
2. Don’t forget to buy flowers [Đừng quên mua hoa nhé.]
3. I regret to inform you that the train was cancelled [Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.]
4. I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. [Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi.]
5. She will never forget meeting the Queen. [Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.]
6. He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. [Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.]
3.3. TRY
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Example:
1. I tried to pass the exam. [Tôi đã cố gắng vượt qua kỳ thi.]
2. You should try unlocking the door with this key. [Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này.]
3.4. LIKE
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
ĐỌC THÊM Sự phối hợp thì [the sequence of tense]
Like to do: muốn làm gì, cần làm gì
Ex:
1. I like watching TV. [Tôi thích xem TV.]
2. I want to have this job. I like to learn English. [Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.]
3.5. PREFER
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than [V]
Ex:
1. I prefer driving to traveling by train. [Tôi thích lái xe hơn đi tàu.]
2. I prefer to drive rather than travel by train. [Tôi thích lái xe hơn đi tàu.]
3.6. MEAN
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
1. He doesn’t mean to prevent you from doing that. [Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.]
2. This sign means not going into. [Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.]
3.7. NEED
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì [= need to be done]
Ex:
1. I need to go to school today. [Tôi cần đến trường hôm nay.]
2. Your hair needs cutting. [= your hair needs to be cut] [Tóc bạn cần được cắt.]
3.8. USED TO/ GET USED TO
Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ [bây giờ không làm nữa]
Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì [ở hiện tại]
Ex:
1. I used to get up early when I was young. [Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.]
2. I’m used to getting up early. [Tôi quen với việc dậy sớm rồi.]
3.9. ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND
Advise/ allow [permit]/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/ allow [permit]/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.
Ex:
1. He advised me to apply at once. [Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.]
2. He advised applying at once. [Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.]
3. They don’t allow us to park here. [Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.]
4. They don’t allow parking here. [Họ không cho phép đỗ xe ở đây.]
3.10. SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCH
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
1. I see him passing my house everyday. [Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.]
2. She smelt something burning and saw the smoke rising. [Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.]
3. We saw him leave the house. [Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà.]
Phần tiếp sau đây, các bạn hãy cùng Elight luyện tập qua các bài trắc nghiệm sau để nắm rõ cách chia động từ với V-ing và to Verb nhé!
4. BÀI TẬP
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc cho đúng.
Results
Sự kiện
Sự kiện
Giảm 25% sách TACB
Địa điểm
Elight Book, số 22 khu TT nhà hát Chèo Việt Nam, ngõ 169 Doãn Kế Thiện,Mai Dịch, Cầu Giấy,Hà Nội-100000
Bắt đầu
31/07/2019
Kết thúc
31/08/2019
Mô tả
Giảm giá 25% bộ sách tiếng Anh cơ bản của Elight Learning English chỉ còn 350.000đ
Giá
Sự kiện
Sự kiện
Giảm 25% sách TACB
Địa điểm
Elight Book, số 22 khu TT nhà hát Chèo Việt Nam, ngõ 169 Doãn Kế Thiện,Mai Dịch, Cầu Giấy,Hà Nội-100000
Bắt đầu
31/07/2019
Kết thúc
31/08/2019
Mô tả
Giảm giá 25% bộ sách tiếng Anh cơ bản của Elight Learning English chỉ còn 350.000đ
Giá
#1. He agreed _____ [buy] a new car.
to buy
to buybuy
buybuying
buying#2. I can’t imagine Peter _____ [go] by bike.
to go
to gogo
gogoing
going#3. The question is easy _____ [answer].
to answer
to answeranswer
answeranswering
answering#4. The man asked me how _____ [get] to the airport.
to get
to getget
getgeting
geting#5. I look forward to _____ [see] you at the weekend.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc cho đúng.
Results
Sự kiện
Sự kiện
Giảm 25% sách TACB
Địa điểm
Elight Book, số 22 khu TT nhà hát Chèo Việt Nam, ngõ 169 Doãn Kế Thiện,Mai Dịch, Cầu Giấy,Hà Nội-100000
Bắt đầu
31/07/2019
Kết thúc
31/08/2019
Mô tả
Giảm giá 25% bộ sách tiếng Anh cơ bản của Elight Learning English chỉ còn 350.000đ
Giá
Sự kiện
Sự kiện
Giảm 25% sách TACB
Địa điểm
Elight Book, số 22 khu TT nhà hát Chèo Việt Nam, ngõ 169 Doãn Kế Thiện,Mai Dịch, Cầu Giấy,Hà Nội-100000
Bắt đầu
31/07/2019
Kết thúc
31/08/2019
Mô tả
Giảm giá 25% bộ sách tiếng Anh cơ bản của Elight Learning English chỉ còn 350.000đ
Giá
#1. The boys like [ play] games but hate [ do] lessons.
to play - to do
to play - to doplay - do
play - doplaying - doing
playing - doing#2. Would you like [ go] now or shall we wait till the end?
going
goingto go
to gogo
go#3. We used [ dream] of a television set when we [be] small.
dream - are
dream - areto dream - were
to dream - wereto dream - are
to dream - are#4. Would you mind [ show ] me how [ send] an email?
showing - to send
showing - to sendshowing - sending
showing - sendingto show - to send
to show - to sendto show - sending
to show - sending#5. The children prefer [ watch] TV to [ read] books.
watching - reading
watching - readingwatching - reading
watching - readingwatch - read
watch - readGiờ thì các bạn đã hiểu rõ cách dùng “V-ing” và “to V” chưa nào? Hãy đồng hành cùng tiếng Anh Elight học thêm nhiều bài học bổ ích nhé!
Bạn có thể làm thêm bài tập về danh động từ dạng thức V-ing và To V tại: Tổng hợp bài tập về Gerund, V-ing và to V
Sự kiện
Sự kiện
Giảm 25% sách TACB
Địa điểm
Elight Book, số 22 khu TT nhà hát Chèo Việt Nam, ngõ 169 Doãn Kế Thiện,Mai Dịch, Cầu Giấy,Hà Nội-100000
Bắt đầu
31/07/2019
Kết thúc
31/08/2019
Mô tả
Giảm giá 25% bộ sách tiếng Anh cơ bản của Elight Learning English chỉ còn 350.000đ
Giá