Sách best seller là gì

Chẳng biết từ bao giờ cái danh best-seller [sách bán chạy nhất] đã trở thành tiêu chí để người đọc lựa chọn sách trên thị trường. Nhưng chính vì việc vội vàng gắn mác best seller khiến thước đo giá trị các tác phẩm văn học trở nên… lẫn lộn.

Đủ kiểu “PR” cho sách

Tham khảo một vòng thị trường và các nhà sách trên mạng có thể nhận ra vô số những đầu sách được gắn mác best-seller. Từ “New York Times Best Seller” [bán chạy nhất theo New York Times] – hệ thống xếp hạng được coi là uy tín nhất hiện nay, đến International Best Seller” [bán chạy nhất thế giới] hay “Best Selling Author” [tác giả ăn khách nhất]…

Ở Việt Nam, từ Vinabook, Tiki… cho đến một loạt các nhà sách trực tuyến hàng đầu Việt Nam, mỗi tuần cũng có một bảng xếp hạng các cuốn sách được đánh giá là bán chạy nhất trên thị trường, phân loại theo các nhóm sách văn học nước ngoài, trong nước, sách ngoại văn… Chưa bàn đến nội dung, hễ được liệt vào hạng “bán chạy nhất” thì cuốn sách đó nghiễm nhiên được đưa vào “hàng top”, bởi với cái mác trên, nhiều người sẽ chọn mua ngay mà không cần cân nhắc.

Cùng với những cuốn sách được gắn danh “bán chạy nhất”, nhiều nhà xuất bản còn sử dụng những dòng giới thiệu, tiêu đề câu khách để khơi gợi sự tò mò của độc giả. Người mua không khó để bắt gặp một cuốn sách tự xưng “hiện tượng của ngành xuất bản” hay “chỉ bán chạy sau…”. Đơn vị xuất bản đương nhiên không công khai con số bao nhiêu bản sách và người đọc thì cũng hoàn toàn mù mờ trong việc những cuốn sách “best-seller” dựa trên những tiêu chí nào để được xếp hạng cao.

Bán chạy nhất có phải thước đo?

Chẳng biết từ bao giờ cái danh best-seller đã trở thành tiêu chí để người đọc chọn sách trên thị trường. Hình như, độc giả có xu hướng, cứ có cái mác này thì đồng nghĩa “đẳng cấp” của tác phẩm đã được khẳng định và yên tâm mua sách. Thế mới có chuyện, tại một hội chợ sách, nhiều người đọc ngỡ ngàng khi nhìn thấy trong danh sách các đầu sách bán chạy, một cuốn sách được đánh giá là “nhạt nhẽo về nội dung” của một tác giả mới nổi trong làng văn học lại nằm chễm chệ ngay trên những cuốn sách nổi tiếng.

Ngoài cuốn sách trên, trong danh sách còn có sự xuất hiện của một vài cuốn truyện tranh Nhật Bản. Nếu cứ chiếu theo kiểu bán chạy nhất rất thời vụ này thì thật bất công cho những nhà văn như Nguyễn Nhật Ánh, Nguyễn Ngọc Tư…, những tác giả sở hữu một lượng bạn đọc đông đảo và ổn định, chứ không phải chỉ dựa vào một hiện tượng “chóng nổi chóng chìm”. Dịch giả Cao Việt Dũng đã khẳng định, “so với best-seller, long-seller [sách bán được lâu dài] mới là thứ quan trọng. Làm sao để những đầu sách in lần đầu vào năm 2005 nhưng đến nay vẫn tái bản đều đặn thì mới giỏi, chứ tạo ra mấy best-seller của 6 tháng thì chẳng khó gì, trào lưu nào rồi cũng qua nhanh như sao chổi”.

Việc vội vàng gắn mác tràn lan cho các đầu sách sẽ dẫn đến hệ quả là giá trị thật lẫn lộn, những cuốn sách hay, những tác phẩm xuất sắc thì không được biết đến, còn những cuốn mang tính chất hiện tượng nhất thời thì xuất hiện rầm rộ với đủ hình thức, chiêu trò. Sự đánh bóng theo kiểu “ăn xổi” này cũng sẽ dẫn đến hậu quả xa hơn là mở đường cho những sản phẩm thương mại, những ấn phẩm “dễ dãi” xâm nhập thị trường Việt Nam.

Chính vì vậy, việc gắn “best-seller” cho các tác phẩm chỉ nên được xem như một “kênh” cho thấy người đọc đang quan tâm đến xu hướng gì chứ không thể đánh đồng với chất lượng tác phẩm. Và một khi các nhà xuất bản còn thiếu minh bạch trong việc công khai hệ thống xếp hạng cũng như các tiêu chí phân loại best-seller thì cái mác trên cũng chỉ được xem như một chiêu trò câu khách.

Theo DÂN VIỆT

Tags: Văn hóa đọc

Best seller là một trong những thuật ngữ được xuất hiện rất nhiều trong lĩnh vực kinh doanh, Sales. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều người chưa hiểu hết ý nghĩa của best seller là gì? Chính vì như vậy, Studytienganh sẽ chia sẻ cho bạn toàn bộ những kiến thức tiếng anh về best seller bao gồm: Định nghĩa, cách dùng và các ví dụ thực tế trong bài viết dưới đây.

Best seller thường được dịch nghĩa là người bán hàng giỏi nhất. Hay trong một số tình huống khác, Best seller được hiểu là sách bán chạy nhất là cuốn sách đã bán được rất nhiều bản. Việc sử dụng với ý nghĩa nào còn tùy thuộc vào các tình huống khác nhau và cách diễn đạt của người nói.

Best seller có nghĩa là gì trong tiếng anh?

Best seller trong tiếng anh được phát âm theo hai cách như sau:

Theo Anh – Anh: [ best ˈselə] 

Theo Anh – Mỹ: [ bɛst ˈsɛlɚ] 

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Best seller  trong câu tiếng anh

Trong câu tiếng anh, Best seller đóng vai trò là một danh từ trong câu. Vì vậy, khi sử dụng cụm từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào phụ thuộc vào cách nói của mỗi người và ngữ cảnh khác nhau. 

Cấu trúc và cách dùng từ vựng trong câu tiếng anh

3. Một số ví dụ anh việt cụ thể về Best seller 

Studytienganh sẽ giúp các bạn hiểu hơn về cụm từ best seller là gì thông qua một số ví dụ cụ thể dưới đây:

  • This is the best-seller book that we have talked about in the past three months.
  • Đây là cuốn sách bán chạy nhất mà chúng tôi đã nói đến trong ba tháng qua.
  •  
  • She is our best seller with 3.5 billion in 1 month in sales.
  • Cô ấy là người bán chạy nhất của chúng tôi với doanh số 3,5 tỷ trong 1 tháng.
  •  
  • Everyone in the store couldn’t believe he would be a best – seller.
  • Mọi người trong cửa hàng không thể tin rằng anh ấy sẽ là người bán chạy nhất.
  •  
  • Becoming the best seller was really out of my expectation, I don’t think I can do that.
  • Trở thành người bán chạy nhất thực sự nằm ngoài mong đợi của tôi, tôi không nghĩ mình có thể làm được điều đó.
  •  
  • This is the best book I’ve ever read and it deserves to be the best seller this quarter.
  • Đây là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc và nó xứng đáng là cuốn sách bán chạy nhất quý này.
  •  
  • Before becoming the best-seller she worked as a marketer at an insurance company with over 5 years of experience.
  • Trước khi trở thành người bán hàng chạy nhất, cô đã làm việc với tư cách là nhà tiếp thị tại một công ty bảo hiểm với hơn 5 năm kinh nghiệm.
  •  
  • The book by an English author has been a best-seller in the past year with sales of 15 billion.
  • Cuốn sách của một tác giả người Anh đã bán chạy nhất trong năm qua với doanh thu 15 tỷ.
  •  
  • This product has been in stock for 3 months and is eventually sold by our best seller in our store.
  • Sản phẩm này đã tồn kho trong 3 tháng và cuối cùng được bán bởi người bán chạy nhất tại cửa hàng của chúng tôi.
  •  
  • This is the best seller book for the past six months and the author is working on the second part to release next year.
  • Đây là cuốn sách bán chạy nhất trong sáu tháng qua và tác giả đang thực hiện phần hai để phát hành vào năm sau.
  •  
  • A best seller is someone who can retain customers and hit the customers’ mentality, partly with a talent for speaking.
  • Người bán hàng giỏi nhất là người có thể giữ chân khách hàng và đánh trúng tâm lý khách hàng, một phần là nhờ tài ăn nói.
  •  
  • Before becoming the leader, she was the best seller for 3 consecutive years.
  • Trước khi trở thành người dẫn đầu, cô ấy đã từng là người bán chạy nhất trong 3 năm liên tiếp.
  •  
  • Even though you haven’t been the best seller for the month, you’ve been trying really hard.
  • Mặc dù bạn không phải là người bán chạy nhất trong tháng, nhưng bạn đã rất cố gắng.
  •  
  • Despite her two-day leave, she is still on the best-seller list
  • Mặc dù nghỉ phép 2 ngày nhưng có ấy vẫn có tên trong danh sách người bán chạy nhất.

Một số ví dụ cụ thể về best seller trong tiếng anh

4. Một số cụm từ tiếng anh khác liên quan đến bán hàng

  • Best-selling: Bán chạy nhất
  • Best-selling brand: Thương hiệu bán chạy nhất
  • Best-selling book: Sách bán chạy nhất
  • Best-selling game: Trò chơi bán chạy nhất
  • Best-selling phone: Điện thoại bán chạy nhất
  • Best-selling author: Tác giả bán chạy nhất
  • Best-selling artist: Nghệ sĩ bán chạy nhất
  • Shop assistant[n]: Nhân viên bán hàng
  • Seller[n]: Người bán
  • Prospect[n]: Khách hàng tiềm năng
  • Opinion leader[n]: Người dẫn dắt dư luận
  • Buyer[n]: Người mua
  • Product line[n]: Dòng sản phẩm
  • Bear seller[n]: Người bán non
  • Bargain sale: Bán mặc cả
  • Direct sale: Bán trực tiếp
  • Independent salesman: Nhân viên bán hàng độc lập
  • Ready sale: Bán nhanh
  • Saleable: Có thể bán được, dễ bán
  • Salesmanship: Nghệ thuật bán hàng
  • Sales person: Nhân viên bán hàng
  • Sales talk: Chào hàng
  • Selling out against a buyer: Bán lại cho người mua

Trên đây, Studytienganh đã chia sẻ cho bạn tất cả những kiến thức về best seller trong tiếng anh. Hy vọng rằng với bài viết này bạn sẽ hiểu hết ý nghĩa best seller là gì và sử dụng từ trong cuộc sống một cách thành thạo. Studytienganh chúc các bạn đạt nhiều thành công và nhanh chóng nâng cao khả năng tiếng anh của mình nhé!


BƯỚC 1: LIKE và SHARE bài viết BƯỚC 2: Đăng nhập vào website tại đây BƯỚC 3: Nhận link tài liệu gửi trực tiếp qua gmail đã đăng nhập.

Video liên quan

Chủ Đề