Phụ âm vô thanh là gì

Việc phát âm đúng và chuẩn theo Phiên Âm Tiếng Anh Quốc Tế IPA là điều cần thiết. Để có thể phát âm chuẩn, bạn cần phân biệt được âm hữu thanh [Voiced sounds] và âm vô thanh [Unvoiced sounds]. Vậy bạn đã biết cách đọc của hai âm này như thế nào hay chưa? Nếu còn đang băn khoăn hãy cùng The IELTS Workshop giải đáp qua bài viết dưới đây nhé!

Nội dung chính

Âm vô thanh [Voiceless sounds]

Khái niệm về Âm vô thanh

Âm vô thanh [Voiceless sounds] là những âm do thanh quản phát ra sẽ không tạo độ rung. Nó sẽ tạo ra tiếng xì hoặc tiếng bật hay các hơi gió bởi âm không tạo từ thanh quản mà nó được hình thành từ luồng không khí trong khoang miệng.

Theo bảng phiên âm tiếng anh chuẩn quốc tế IPA, âm vô thanh bao gồm 9 âm.

Các âm vô thanh gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.

Hướng dẫn cách đọc âm vô thanh

  • /p/: Cách đọc sẽ tương tự như âm /p/ của Tiếng Việt. Bạn nên chặn luồng khí trong miệng bằng hai môi sau đó bật mạnh luồng khí ra.
  • /k/: Nó tương tự như âm /k/ của Tiếng Việt nhưng lực bật mạnh hơn. Bạn dùng phần sau của lưỡi và nâng cao chúng lên. Sau đến khi chạm ngạc mềm và lợi dụng luồng khí mạnh để bật ra.
  • /f/: âm này sẽ tương tự như âm /ph/ của tiếng việt. Cách phát âm nó rất đơn giản, bạn chỉ cần hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
  • /t/: tương tự như âm /t/ bên Tiếng Việt. Bạn dùng hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra. 
  • /s/: Bạn cần đặt nhẹ nhàng lưỡi lên lợi hàm trên chú ý cách để đúng là tạo ra được luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi.

  • /θ/: Bạn cần giữ cho thanh quản không rung và đặt đầu lưỡi giữa hai hàm răng. Chú ý cách đặt đúng là có luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng.
  • /∫/: Bạn cần để cho môi chu ra viền môi tạo thành hình tròn và hướng về phía trước. Sau đó bạn nâng phần phía trước của lưỡi cho đến khi chạm lợi hàm trên.
  • /t∫/: Cách phát âm sẽ tương tự như âm /ch/ trong tiếng Việt nhưng môi khi đọc phải chu ra và hơi tròn. Bạn nên đặt lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới cho đến khi có khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
  • /h/: Cách phát âm tương tự như âm H trong Tiếng Việt. Khi đọc bạn chỉ cần để thanh quản không rung và để môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra.

Xem thêm:  Bí quyết phát âm “ed” trong tiếng Anh đơn giản, dễ nhớ

Âm hữu thanh [Voiced sounds]

Khái niệm về Âm hữu thanh

Âm hữu thanh [Voiced sounds] là những âm làm rung thanh quản khi phát ra. Bạn có thể cảm nhận độ rung bằng cách đặt tay sờ lên vùng thanh quản của mình để kiểm tra.

Âm hữu thanh sẽ được chia làm 3 nhóm chính sau đây:

  • Các nhóm nguyên âm sẽ bao gồm: / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /. 
  • Nhóm các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /.
  • Một số các âm khác:  /r/, /l/,  /w/, /j/, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

Hướng dẫn cách đọc âm hữu thanh

Sau đây là cách đọc chi tiết một số các âm hữu thanh chính xác:

  • /b/: Cách đọc sẽ tương tự như âm /b/ trong Tiếng Việt. Ban cần bặm hai môi để chặn luồng khí trong miệng sau đó bật mạnh luồng khí ra để phát âm.
  • /d /: Cách đọc sẽ tương tự như âm /d/ trong Tiếng Việt cần dùng lực để bật ra mạnh hơn một chút. Khi phát âm cần đặt đầu lưỡi của bạn dưới nướu đến khi chạm vào răng cửa dưới, hai hàm răng khít chặt lại, mở ra  khi luồng khí mạnh thoát ra.
  • /dʒ/: Sẽ có cách phát âm tương tự như âm vô thanh /t∫/ nhưng có rung dây thanh quản. Bạn sẽ dùng chu môi hơi tròn về phía trước. Đặt lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới để khí thoát ra trên bề mặt của lưỡi.  Khi khí thoát ra ngoài, môi tròn nửa.
  • / g /: Cách đọc sẽ tương tự như /g/ trong Tiếng Việt. Bạn nâng phần sau của lưỡi cho đến khi chạm tới ngạc mềm và hạ thấp lưỡi khi luồng khí mạnh bật ra.
  • / v /: Sẽ có cách đọc tương tự như /v/ trong tiếng Việt. Cách đọc khá đơn giản, bạn chỉ cần hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. 
  • / ð /: để thanh quản bạn rung bạn cần đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, tạo ra luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng để phát âm.

Xem thêm:  Từ A đến Z kỹ thuật SHADOWING: 15 phút luyện Nói tiếng Anh hiệu quả

  • / z /: bạn cần nâng nhẹ nhàng lưỡi đến khi chạm nhẹ hàm trên. Ngạc mềm nâng để luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi khiến thanh quản bạn rung.
  • /∫ /: Bạn cần để môi bạn chu ra và tạo ra tiếng Shhhhh giống như đang yêu cầu sự im lặng. Môi tròn như đang hôn ai đó và nâng phần phía trước của lưỡi lên cho đến khi mặt lưỡi chạm lợi hàm trên.
  • / ʒ /: Cách đọc âm này sẽ tương tự như âm /∫ / vô thanh môi chu ra viền môi tạo thành hình tròn và hướng về phía trước. Sau đó, bạn nâng phần phía trước của lưỡi cho đến khi chạm lợi hàm trên [thanh quản phải rung].
  • /m/: Khi phát âm cũng tương tự như âm /m/ trong tiếng Việt. Cách đọc đúng là khi hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi.
  • /n/: Bạn cần để môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi và phát  âm giống như âm /n/ trong tiếng Việt.
  • / η /: Khi phát âm sẽ khiến thanh quản rung, khí bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm.
  • / l /: bạn sẽ cong lưỡi chậm nhẹ cho đến khi lưỡi chạm vào răng hàm trên. Thanh quản rung, môi mở rộng.
  • /r /: cách phát âm sẽ khác so với khi đọc âm /r/ Tiếng Viêt. Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng. 
  • /w/: Bạn cần đặt lưỡi ở trạng thái thả lỏng thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí được thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng.
  • / j /: Cách phát âm sẽ tương tự như âm /d/ trong tiếng Việt, nhưng bạn cần dùng gấp 3 lần lực để nhả âm. Để phát âm đúng bạn cần nâng lưỡi chạm đến vòm lợi. Chú ý không chạm vào ngạc cứng và đặt cạnh lưỡi dựa vào mặt trong của răng hàm răng. 

Xem thêm:  Các quy tắc và cách phát âm “s”, “es” trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Một số quy tắc phát âm trong tiếng anh

Với một ngôn ngữ mới, việc đầu tiên bạn học không phải là từ vựng hay ngữ pháp mà là học về cách phát âm. Muốn nói được hay và tốt thì bạn cần phải phát âm chuẩn. Vì thế, bạn cần chú ý các nguyên tắc phát âm luôn để đúng nhất:

  • Quy tắc phát âm “s/es” trong tiếng Anh
  • Quy tắc phát âm “ed” trong tiếng Anh
  • Những từ hay phát âm sai trong tiếng Anh mà người Việt hay mắc phải

Lời kết

Trên đây là những điều bạn cần biết về Âm vô thanh và âm hữu thanh và cách phát âm với bảng phiên âm quốc tế tiếng Anh. Hãy chia sẻ nếu thấy bài viết hữu ích nhé!

Ngoài ra, nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học từ vựng cũng như xóa bỏ mất gốc tiếng Anh, The IELTS Workshop sẽ giúp bạn giải quyết ngay vấn đề chỉ trong 2 tháng cùng khóa Foundation. Chần chờ gì mà không liên hệ ngay nào bạn nhé!

Phụ âm vô thanh và hữu thanh là gì?

Âm hữu thanh [voiced sound] là âm làm rung dây thanh khi phát âm. Vừa phát âm “ggg...” vừa chạm vào cổ họng, chúng ta sẽ cảm nhận được nó đang rung. Âm vô thanh [unvoiced sound] là âm không làm rung dây thanh khi phát âm. Cổ họng sẽ không rung dù có chạm vào khi chúng ta phát âm “kkk...”.

Phụ âm vô thanh tiếng Anh là gì?

Các âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/ .

Có bao nhiêu phụ âm vô thanh trong tiếng Anh?

Theo bảng phiên âm tiếng anh chuẩn quốc tế IPA, âm vô thanh bao gồm 9 âm. Các âm vô thanh gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.

Thế nào là âm vô thanh?

Âm vô thanh [voiceless sounds] là gì Âm vô thanh là những âm được phát ra nhưng không tạo độ rung từ thanh quản. Thường chúng chỉ tạo ra hơi gió, tiếng xì hoặc tiếng bật vì âm được tạo ra từ luồng không khí trong khoang miệng chứ không phải từ thanh quản.

Chủ Đề