Phiếu lý lịch tư pháp làm ở đâu

Tên thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam Lĩnh vực Lý lịch tư pháp Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp

Cách thức thực hiện

Thực hiện một trong các hình thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bìnhtrong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần [trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định].

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ website: //dichvucong.ninhbinh.gov.vn [Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình] hoặc //hanhchinhcong.ninhbinh.gov.vn [Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình]

Đối tượng thực hiện Cá nhân Trình tự thực hiện

Bước 1:Cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình. Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Bước 2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ; thu phí, lệ phí [nếu có]; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ về Sở Tư pháp.

Bước 3:

- Sở Tư pháp thực hiện xác minh và cấp Phiếu lý lịch tư phápcho người có yêu cầu.

- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.

Bước 4:Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình

Thời hạn giải quyết

+ Trong thời hạn 09 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

+ Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 14 ngày.

Phí

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ [gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ [hoặc chồng], con [con đẻ, con nuôi], người có công nuôi dưỡng liệt sỹ]: 100.000 đồng/lần/người.

Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người caotuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Lệ Phí

.

Thành phần hồ sơ

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định [Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP].

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp [Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật].

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1[1] [trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền]. Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.


[1] Người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.

+ Luật Căn cước công dân năm 2014.

+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.

+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp [Mẫu số 03] Tải về
  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp [Mẫu số 04] Tải về
Kết quả thực hiện

Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.

Video liên quan

Chủ Đề