- Câu 39.
- Câu 40.
- Câu 41.
Câu 39.
Điền vào chỗ trống []:
[A] \[ƯCLN [12,18,6] = \]
[B] \[ƯCLN [8,12,15] = \]
[C] \[ƯCLN [840,150,990] = \]
[D] \[ƯCLN [a,b,1] = \]
Phương pháp giải:
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2:Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3:Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{l}12 = {2^2}.3\\18 = {2.3^2}\\6 = 2.3\end{array}\]
[A] \[ƯCLN [12,18,16] = 2.3 = 6\]
\[\begin{array}{l}8 = {2^3}\\12 = {2^2}.3\\15 = 3.5\end{array}\]
[B] \[ƯCLN [8,12,15] = 1\]
\[\begin{array}{l}840 = {2^3}.3.5.7\\150 = {2.3.5^2}\\990 = {2.3^2}.5.11\end{array}\]
[C] \[ƯCLN [840,150,990] = 2.3.5 = 30\]
[D] \[ƯCLN [a,b,1] = 1\].
Câu 40.
Điền vào chỗ trống []:
[A] \[ƯCLN [a,b,c] = 8\]
\[ƯC [a,b,c] = \]
[B] \[ƯCLN [a,b] = 42\]
\[ƯC [a,b] = \]
Phương pháp giải:
\[ƯC [a,b]\] là ước của \[ƯCLN [a,b]\].
Lời giải chi tiết:
[A] \[ƯC [a,b,c] = {\rm{\{ }}1;2;4;8\} \]
[B] \[ƯC [a,b] = {\rm{\{ }}1;2;3;6;7;14;21;42\} \]
Câu 41.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.
[A] Hai số nguyên tố là hai số nguyên tố cùng nhau. \[\square\]
[B] Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số nguyên tố. \[\square\]
Phương pháp giải:
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số chỉ có ước chung là \[1\].
Lời giải chi tiết:
A Đ.
B S. Ví dụ \[11,12\] là hai số nguyên tố cùng nhau nhưng \[12\] là hợp số.