Oxit axit là gì hóa 8

Vậy Oxit Axit, Oxit Bazơ có tính chất hoá học cụ thể như thế nào, cách gọi tên các oxit ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Oxit là gì? Phân loại và Cách gọi tên Oxit.

1. Oxit là gì?

- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.

Ví dụ: FeO, CuO, SO2, P2O5,...

2. Cách gọi tên Oxit

- Tên Oxit Bazơ = Tên Kim loại [kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị] + "Oxit"

Ví dụ: Fe2O3: Sắt [III] oxit ; FeO: Sắt [II] oxit; CuO: Đồng [II] oxit;

- Tên Oxit Axit = [Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim] + Tên phi kim + [tên tiền tố chỉ số nguyên tử Oxi] + "Oxit"

* Lưu ý: Tên tiền tố là mono thì không cần ghi, ví dụ:

Chỉ số Tên Tiền tố Ví dụ 1 Mono CO: Cacbon [mono]oxit 2 Đi CO2: Cacbon đioxit 3 Tri SO3: Lưu huỳnh trioxit 4 Tetra 5 Penta P2O5: Điphotpho Pentaoxit ... ... ...

3. Phân loại Oxit

- Để phân loại oxit người ta dựa vào tính chất hóa học của chúng với nước, axit, bazơ,...

- Các Oxit được chia thành 4 loại :

+ Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit, tạo thành muối và nước.

* Ví dụ: Na2O, CuO, BaO, FeO,...

+ Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.

* Ví dụ:SO2, SO3, CO2, P2O5,...

+ Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

* Ví dụ:Al2O3, ZnO,...

+ Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

* Ví dụ:CO, NO,...

II.Tính chất hoá học của Oxit [Oxit bazo, Oxit axit]

1. Tính chất hoá học của Oxit bazơ

a] Oxit bazo tác dụng với nước

- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độthường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan [kiềm] tương ứng là: NaOH, Ca[OH]2, KOH, Ba[OH]2

Oxit bazơ +H2O Bazơ

Na2O + H2O 2NaOH

CaO + H2O Ca[OH]2

BaO + H2O Ba[OH]2

b] Oxit bazo tác dụng với axit

- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Oxit bazơ + axit muối + nước

Ví dụ:

CuO + 2HCl CuCl2+ H2O

CaO + 2HCl CaCl2+ H2O

Na2O + H2SO4 Na2SO4+ H2O

c]Oxit bazo tác dụng với oxit axit

- Một số oxit bazơ [CaO, BaO, Na2O, K2O,...] tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

Oxit bazơ + Oxit axit muối

Na2O + CO2 Na2CO3

CaO + CO2 CaCO3

BaO + CO2 BaCO3

* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit

2. Tính chất hoá học của Oxit axit

- Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.

Ví dụ: SO2: Anhidric sunfurơ [Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ]

a] Oxit axit tác dụng với nước

- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

- Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như:P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,..tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,...

Oxit axit + H2O Axit

Ví dụ:

4NO2+ 2H2O + O2 4HNO3

CO2+ H2O H2CO3

CrO3+ H2O H2CrO4 H2Cr2O7

N2O5+ H2O 2HNO3

SO3 + H2O H2SO4

* Chú ý:NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường [nhiệt độ thường].

b] Oxit axit tác dụng với bazơ

- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

CO2+ Ca[OH]2CaCO3+ H2O

P2O5+ NaOH Na3PO4+ H2O

SO3+ NaOH NaHSO4 [muối axit]

NaHSO4+ NaOH Na2SO4+ H2O [muối trung hòa]

SO3+ 2NaOH Na2SO4 + H2O

c] Oxit axit tác dụng với oxit bazơ

- Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ [CaO, BaO, Na2O, K2O,...] tạo thành muối.

Ví dụ:

Na2O + SO2Na2SO3

CO2[k]+ CaO CaCO3

d] Oxit lưỡng tính

- Là những Oxit vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, ví dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,...

Ví dụ:

Al2O3+ 6HCl 2AlCl3+ 3H2O

Al2O3+ 2NaOH H2O + 2NaAlO2[natri aluminat]

e] Oxit trung tính

- Còn gọi là Oxit không tạo muối, là những Oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối,ví dụnhư: NO, N2O, CO,...

III. Bài tập về Oxit axit, Oxit bazo

* Bài 1 trang 6 sgk hoá 9:Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:

a]Nước.

b]Axit clohiđric.

c]Natri hiđroxit.

Viết các phương trình phản ứng.

* Lời giải bài 1 trang 6 sgk hoá 9:

a]Những oxit tác dụng với nước:

CaO + H2O Ca[OH]2

SO3+ H2O H2SO4

b]Những oxit tác dụng với axit clohiđric:

CaO + 2HCl CaCl2+ H2O

Fe2O3+ 6HCl 2FeCl3+ 3H2O

c]Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:

SO3+ NaOH NaHSO4

SO3+ 2NaOH Na2SO4+ H2O.

* Bài 2 trang 6 sgk hoá 9:Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.

* Lời giải bài2 trang 6 sgk hoá 9:

Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một:

H2O + CO2 H2CO3

H2O + K2O 2KOH

2KOH + CO2 K2CO3+ H2O

KOH + CO2 KHCO3

K2O + CO2 K2CO3

* Bài 3 trang 6 sgk hoá 9:Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng:

a]Axit sunfuric + ... kẽm sunfat + nước

b]Natri hiđroxit + ... natri sunfat + nước

c]Nước + ... axit sunfurơ

d]Nước + ... canxi hiđroxit

e]Canxi oxit + ... canxi cacbonat

Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên.

* Lời giải bài 3 trang 6 sgk hoá 9:

a]H2SO4+ ZnO ZnSO4+ H2O

b]2NaOH + SO3 Na2SO4+ H2O

c]H2O + SO2 H2SO3

d]H2O + CaO Ca[OH]2

e]CaO + CO2 CaCO3

* Bài 4 trang 6 sgk hoá 9:Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với:

a]nước để tạo thành axit.

b]nước để tạo thành dung dịch bazơ.

c]dung dịch axit để tạo thành muối và nước.

d]dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.

* Lời giải bài4 trang 6 sgk hoá 9:

a]CO2, SO2tác dụng với nước tạo thành axit:

CO2+ H2O H2CO3

SO2+ H2O H2SO3

b]Na2O, CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ:

Na2O + H2O 2NaOH

CaO + H2O Ca[OH]2

c]Na2O, CaO, CuO tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O

CaO + H2SO4 CaSO4+ H2O

CuO + H2SO4 CuSO4+ H2O

d]CO2, SO2tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:

CO2+ 2NaOH Na2CO3+ H2O

SO2+ 2NaOH Na2SO3+ H2O

* Bài 5 trang 6 sgk hoá 9:Có hỗn hợp khí CO2và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học.

* Lời giải bài 5 trang 6 sgk hoá 9:

Dẫn hỗn hợp khí CO2và O2đi qua bình đựng dung dịch kiềm [dư] [Ca[OH]2, NaOH] khí CO2bị giữ lại trong bình, do có phản ứng sau:

CO2+ Ca[OH]2 CaCO3 + H2O

Hoặc CO2+ 2NaOH Na2CO3+ H2O

* Bài6 trang 6 sgk hoá 9:Cho 1,6g đồng [II] oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a]Viết phương trình phản ứng hóa học.

b]Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

* Lời giải bài 6 trang 6 sgk hoá 9:

- Theo bài ra, cho 1,6g đồng [II] oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric nên ta có:

a]Phương trình hoá học của phản ứng:

CuO + H2SO4 CuSO4+ H2O

Chủ Đề