Những vấn đề về ngữ pháp trong môn tiếng Việt ở tiểu học

GIẢNG DẠY NGỮ PH�P TIẾNG VIỆT

THEO TIẾN TR�NH GIAO TIẾP

[Teaching Vietnamese Grammar based on the Communicative

Language TeachingApproach]

GS Phan Văn Giưỡng

Từ thập ni�n ch�n mươi đến nay, hầu hết c�c nước tr�n thế giới đ� v� đang �p dụng �tiến tr�nh giao tiếp� [the Communicative Language Teaching Approach] để giảng dạy ng�n ngữ. Sở dĩ tiến tr�nh giao tiếp đ� được to�n cầu h�a như vậy l� do những c�ng tr�nh nghi�n cứu v� kết quả những cuộc thử nghiệm v� �p dụng giảng dạy. Những c�ng tr�nh nghi�n cứu đ� thẩm định rằng � ng�n ngữ l� phương tiện giao tiếp� v� �mục đ�ch của việc học ng�n ngữ l� d�ng để giao tiếp� [1]. Một quan điểm kh�c xa với quan điểm truyền thống. Theo quan điểm truyền thống, dạy ng�n ngữ theo tiến tr�nh cấu tr�c [structural approach], việc dạy ng�n ngữ ch� trọng dạy cho học sinhnhiều kiến thức về từ ph�p v� c� ph�p, đặc biệt ch� trọng về từ loại. Tr�i lại, quan điểm của tiến tr�nh giao tiếp l� dạy cho người học biết về đặc điểm cấu tr�c của ng�n ngữ nhưng l� để d�ng trong giao tiếp chứ kh�ng phải biết nhiều m� kh�ng d�ng được.
Như vậy, theo �tiến tr�nh giao tiếp� vẫn phải dạy ngữ ph�p nhưng mục đ�ch v� c�ch dạy c� kh�c.

�ối với việc giảng dạy tiếng Việt, ch�ng ta cũng đang �p dụng �tiến tr�nh giao tiếp�. Vấn đề đặt ra l� dạy ngữ ph�p tiếng Việt l� dạy những g�? v� dạy như thế n�o?

1. T�nh h�nh giảng dạy ngữ ph�p tiếng Việt hiện nay


Khi n�i đến t�nh h�nh giảng dạy ngữ ph�p tiếng Việt hiện nay c� nghĩa l� n�i đến t�nh h�nh giảng dạy ngữ ph�p ở Việt Nam v� ở c�c nước tr�n thế giới.
Ở Việt Nam, chương tr�nh ngữ ph�p tiếng Việt v� s�ch gi�o khoa c� ghi: �Ngữ ph�p chi phối việc sử dụng c�c đơn vị ng�n ngữ để tạo th�nh lời n�i, l�m cho ng�n ngữ thực hiện được chức năng l� c�ng cụ giao tiếp trong đời sống x� hội �[2]. V� dạy ngữ ph�p l� � gi�p học sinh c� hiểu biết về qui tắc cấu tạo từ, nắm qui tắc d�ng từ đặt c�u v� tạo văn bản để sử dụng trong giao tiếp�. Tuy nhi�n, việc thực hiện sự hiểu biết nầy lại l� vấn đề kh�c.Theo s�ch gi�o khoa v� vở b�i tập cho thấy c�c b�i tập ngữ ph�p chưa đ�p ứng nguy�n tắc giao tiếp.
Ở Úc, từ năm 1991 đ� c� chương tr�nh mới d�nh cho việc dạy ng�n ngữ kh�c tiếng Anh

[Languages Other Than English � LOTE], một chương tr�nh d�nh cho c�c lớp từ mẫu gi�o đến lớp 10 [Curriculum and Standards Framework � CSF] v� một chương tr�nh d�nh cho lớp 11 v� 12 [Study Design]. Cả hai chương tr�nh đ� c� chương tr�nh soạn ri�ng cho tiếng Việt.Trong c�c chương tr�nh nầy đều c� ghi: � Mục đ�ch học tiếng Việt: Học sinh học để giao tiếp bằng tiếng Việt với nhiều mục ti�u v� t�nh huống kh�c nhau� [Goals of learning Vietnamese [LOTE]: Students learn to communicate in Vietnamese for many purposes and in many contexts] and � Students develop an understanding of the way language works. . .� [3- trong CSF]. C�n ở trong Study Design th� � Mục ti�u l� d�ng tiếng Việt để giao tiếp với người kh�c v� hiểu tiếng Việt như một hệ thống� [Aims: �Use Vietnamese to communicate with others� and � understand language as a system[4].
Như vậy, ở Úc đang �p dụng tiến tr�nh giao tiếp nghĩa l� dạy cho học sinh học tiếng Việt để d�ng trong giao tiếp v� vẫn dạy cho học sinh hiểu cấu tr�c tiếng Việt [ngữ ph�p] để d�ng tiếng Việt. Tuy nhi�n, hiện nay, ch�ng ta chưa c� một bộ s�ch ngữ ph�p tiếng Việt th�ch hợp với phương ph�p mới.
C�n ở c�c nước kh�c như ở Mỹ, Gia N� �ại, Ph�p, Nhật, Nam H�n, H�a Lan cũng c� những lớp dạy tiếng Việt nhưng thật kh� m� thẩm định v� kh�ng c� chương tr�nh ch�nh thức, c� khi họ theo Úc, c� khi họ theo Việt Nam v� cũng c� khi họ vẫn giữ theo truyền thống cũng bởi họ kh�ng c� chương tr�nh huấn luyện gi�o vi�n tiếng Việt.

2. Quan niệm ngữ ph�p trong tiến tr�nh giao tiếp


Trong t�c phẩm của Widdowson [5], cho rằng � mục đ�ch của việc giảng dạy ng�n ngữ l� ph�t triển khả năng giao tiếp�. Quan điểm chung về ng�n ngữ l� một phương tiện giao tiếp như sau:
a. Ng�n ngữ l� một hệ thống để diễn tả � nghĩa.
b. Chức năng căn bản của ng�n ngữ l� d�ng để giao tiếp.
c. Cấu tr�c ng�n ngữ phản �nh trong chức năng v� c�ch d�ng giao tiếp.
d. �ơn vị cơ bản của ng�n ngữ kh�ng phải chỉ l� những yếu tố cấu tr�c v� ngữ ph�p, m� c�n l� c�c loại � nghĩa v� chức năng được diễn đạt trong c�c thể loại d�ng ng�n ngữ [ ngữ thể/ văn bản/ ng�n bản/ text type/ discourse forms].
V� quan niệm như thế cho n�n mọi qui luật cấu tr�c hoạt động ngữ ph�p chỉ được r�t ra từ căn bản lời n�i sinh động, ngữ thể giao tiếp.
Trong một t�c phẩm kh�c, Wilkins n�i về quan điểm ngữ ph�p như sau: � An analysis of the communicative meanings that a language learner needs to understand and express, rather than describe the core of language through traditional concepts of grammar and vocabulary�[6].
C� nghĩa l� người học cần hiểu v� diễn đạt hơn l� m� tả điểm ch�nh của ng�n ngữ bằng quan niệm truyền thống từ ph�p v� c� ph�p.


3. Ngữ ph�p tiếng Việt trong một b�i học v� chương tr�nh tiếng Việt


Khi đ� minh định ng�n ngữ l� phương tiện giao tiếp, để trao đổi tư tưởng , t�nh cảm th� việc học trước hết phải được học để sử dụng một phương tiện giao tiếp, tức l� hiểu tiếng Việt trong thế vận h�nh giao tiếp để học sinh c� thể sử dụng tiếng Việt để nghe, n�i, đọc v� viết.
Việc dạy l� thuyết v� ph�n t�ch ngữ ph�p tự th�n kh�ng phải l� mục đ�ch học tiếng Việt, c� chăng chỉ l� phương tiện để nhận diện c�c đơn vị ngữ ph�p để hiểu chức năng của ch�ng, từ đ�, sử dụng ch�ng trong lời n�i, trong giao tiếp.
Ngữ ph�p tiếng Việt bao gồm tất cả c�c qui tắc cấu tạo từ, biến đổi từ, kết hợp từ th�nh ngữ [phrase/ cụm từ], th�nh c�u v� c�c qui tắc li�n kết c�u để th�nh đoạn văn v� ngữ thể [văn bản/ ng�n bản/ text type/ discourse forms] [ Phụ Bản A]. V� dụ như c�ch cấu tạo từ đơn tiếng Việt cần đơn giản h�a v� tổng hợp [Phụ Bản B].
Trong hai chương tr�nh hiện h�nh, CSF v� Study Design đều c� đưa ra những điểm ngữ ph�p để học sinh học thực h�nh: � The student is expected to recognise and use the following grammatical items:. . .� [7]
Như vậy, những qui tắc ngữ ph�p nhằm gi�p học sinh vận dụng từ hiểu sang d�ng tiếng Việt hơn l� ngừng lại ở sự hiểu biết m� th�i.
V� dụ li�n quan đến c�u, c� c�c qui tắc ch�nh tả, qui tắc sử dụng dấu c�u, viết hoa, qui tắc về ngữ điệu khi n�i, đọc: khi n�i, đọc hết c�u phải nghỉ hơi; �ọc, n�i phải đ�ng giọng điệu ph� hợp với với c�c kiểu c�u theo mục đ�ch.
Ng�y nay, c�c nh� gi�o dục cũng như ng�n ngữ đều cho rằng �đơn vị giao tiếp nhỏ nhất l� lời n�i, c� nghĩa l� c�u� [Phụ Bản C]. Do đ�, khi dạy ngữ ph�p, d� l� từ ph�p cũng phải r�t ra từ căn bản c�u: cấu tr�c v� ph�t triển c�u. Cũng bởi l� do khi một từ đứng ri�ng lẻ [ngay cả thực từ], kh� m� x�c định � nghĩa của n�. V� dụ như c�c từ chỉ bộ phận tr�n cơ thể con người : ch�n, tay, mặt. . .Trong khi d�ng, ch�ng ta c�n c� : B� Nam c� ch�n trong ban chấp h�nh. . .�ng Bắc l� một tay quần vợt. . .� nghĩa của những từ nầy kh�c xa với � nghĩa chỉ bộ phận tr�n cơ thể con người.


4. Giảng dạy ngữ ph�p tiếng Việt như thế n�o?


Khi dạy gữn ph�p, th�ng thường gồm c� hai phần: Dạy kiến thức ngữ ph�p v� dạy thực h�nh ngữ ph�p.
Việc dạy ngữ ph�p, d� l� dạy kiến thức ngữ ph�p, cũng phải được thực hiện bằng hệ thống b�i tập th�ch hợp. Quan điểm dạy tiếng Việt l� tạo hoạt động d�ng tiếng Việt để giao tiếp, do đ� hệ thống b�i tập đi từ [a] nhận diện, ph�n t�ch đến [b] tổng hợp ứng dụng v�o t�nh huống giao tiếp. C�c b�i tập phải theo nguy�n tắc giao tiếp thực dụng v� trực quan.
V� dụ: �ề t�i học l� �Gia đ�nh�.
Cho học sinh nghe đ�m thoại sau:
Mary: � Mai ơi! T�i nghe n�i gia đ�nh Việt Nam c� đ�ng người lắm, phải kh�ng?
Mai : � C� gia đ�nh đ�ng người v� cũng c� gia đ�nh �t người. Kh�ng phải gia đ�nh n�o cũng đ�ng cả.
Mary: � Như gia đ�nh Mai gồm c� những ai?
Mai : -Gia đ�nh m�nh gồm c� �ng b�, ba mẹ, anh chị v� m�nh.
Gi�o vi�n đ� c� dự kiến trước l� qua b�i đ�m thoại nầy, lấy những điểm ngữ ph�p n�o để dạy học sinh để c� thể soạn b�i tập th�ch hợp.
Mấy điểm cần lưu � khi chọn điểm ngữ ph�p để dạy: th�ng dụng, dễ v� �t phức tạp.
Từ v� dụ tr�n, gi�o vi�n c� thể chọn điểm ngữ ph�p �từ gh�p hợp nghĩa� c� nghĩa l� một từ gh�p bởi hai từ đơn đều c� nghĩa. Như từ ba/ mẹ, �ng/ b�, anh/ chị v.v . .v� ph�t triển th�m những từ kh�c li�n quan đến gia đ�nh.
B�i tập nhận diện, ph�n t�ch
Sau đ�y l� một v�i v� dụ về loại b�i tập nầy:
-H�y viết lại 3 từ gh�p hợp nghĩa trong b�i đ�m thoại vừa nghe.
-Nối hai từ lại với nhau trong c�c từ sau đ�y để th�nh từ gh�p hợp nghĩa.
-H�y t�m phần vị ngữ trong c�c c�u sau đ�y.
-H�y th�m dấu hỏi hoặc ng� v�o c�c từ trong c�c c�u sau đ�y.
-H�y viết lại c�c tiếng t�nh từ trong đoạn văn sau đ�y.
Sau khi cho học sinh l�m một v�i b�i tập về nhận diện, ph�n t�ch, tiếp theo gi�o vi�n cho học sinh l�m b�i tập [hay l� hoạt động d�ng tiếng Việt] trong t�nh huống giao tiếp thực v� c� t�nh s�ng tạo.

B�i tập tổng hợp thực dụng v� s�ng tạo:
Mục đ�ch dạy c�u l� dạy cho học sinh diễn đạt � nghĩ trọn vẹn trong t�nh huống giao tiếp. B�i tập đặt c�u thực dụng rất quan trọng trong ph�t triển lời n�i theo tiến tr�nh tự nhi�n: đi từ � đến lời, từ nội dung đến h�nh thức c�u cụ thể nhằm thỏa mản nhu cầu giao tiếp c� thật chứ kh�ng phải chỉ c� t�nh huống học tập trong lớp.
Sau đ�y l� một v�i v� dụ:
-�ặt c�u với từ �ba mẹ�.
a.] . . . . . . . . . . . . . . . . . ba mẹ. [Em đối với ba mẹ như thế n�o?]
b.] Ba mẹ . . . . . . . . . . . . . . . . . . .[Ba mẹ đ� l�m g� cho em?]
c.] . . . . . . . . . . . . . . . . . . ba mẹ v� ba mẹ . . . . . . . . . . . . . . .]
-H�y viết một đoạn văn ngắn n�i về gia đ�nh của em.
-Xem h�nh v� trả lời c�c c�u hỏi.
-H�y th�m v�o chủ ngữ hoặc vị ngữ để ho�n th�nh c�c c�u sau đ�y.
T�m lại, c�c b�i tập ngữ ph�p nhằm luyện cho học sinh kĩ năng nhận biết một số đơn vị ngữ ph�p, cấu tr�c ngữ ph�p, ngay cả cấu tr�c ngữ �m, nhằm gi�p học sinh n�i viết theo đ�ng qui tắc ngữ ph�p, ch�nh tả đồng thời nhận biết c�i hay v� những tinh hoa của tiếng Việt.

5. Kết luận
Tiếng Việt ch�ng ta l� một sinh ngữ. Từ khi c� tiếng Việt v� đặc biệt từ khi c� chữ quốc ngữ đến nay, tiếng Việt ph�t triển kh�ng ngừng về mọi phương diện ngữ �m, từ ph�p, ngữ ph�p v� ngữ thể.
�i từ l� thuyết đến thực h�nh tiến tr�nh giao tiếp để dạy ngữ ph�p tiếng Việt đ�i hỏi người dạy cập nhật kiến thức ngữ học Việt Nam v� nhiều nổ lực trong việc soạn c�c b�i tập ngữ ph�p c� t�nh thực dụng mới c� thể gi�p học sinh th�ch th� học tiếng Việt.
Sức mạnh của ng�n ngữ [power of language] cho thấy sự th�nh c�ng v� hạnh ph�c trong đời sống l� do phần lớn diễn đạt ng�n ngữ lưu lo�t chứ kh�ng phải bằng th�ng hiểu c�c l� thuyết ng�n ngữ. Giảng dạy tiếng Việt l� gi�p học sinh diễn đạt th�ng thạo tiếng Việt v� tiếp thụ tinh hoa văn h�a Việt Nam.


GS. Phan Văn Giưỡng*
_______________________

*Đ�y là bài tham lu�̣n chính [key-note speaker] tại Đại h�̣i H�̣i Giáo chức ti�̉u
Bang Nam Úc.
*GS.Phan Văn Giưỡng: nguy�n là trưởng B�̣ m�n Ng�n ngữ, Văn Chương và Văn hoá
Vi�̣t Nam tại Đại học Victoria; đi�̀u-hợp-vi�n t�̉ng quát chương trình ti�́ng Vi�̣t trường
Ng�n ngữ Victoria, Melbourne. Tác giả nhi�̀u giáo trình ti�́ng Vi�̣t và từ đi�̉n song ngữ
Anh-Vi�̣t và Vi�̣t Anh.
Hi�̣n đang là chủ nhi�̣m chương trình Ng�n ngữ và Văn chương, International Baccalaurete,
United Kingdom.
T�i Liệu Tham Khảo
1. Brumfit, C.J. and K. Johnson [1979]. The Communicative Approach to Language
Teaching. Oxford University Press.
2. L� Phương Nga [2001]. Dạy Học Ngữ Ph�p ở Tiểu học. NXB Gi�o Dục, VN.
3. Victorian Curriculum & Assessment Authority, [2004]. Vietnamese VCE STUDY
DESIGN. VCAA, Melbourne.
4. Victorian Curriculum & Assessment Authority,[2001] Languages Other Than
English/ Curriculum and Standards Framework II- Vietnamese
Supplement. CVAA, Melbourne.
5. Widdowson, H.G.[1978]. Teaching Language as Communication. Oxford
University Press.
6. Wilkins, D.A. [1976]. Notional Syllabuses. Oxford University Press.
7. VCAA [2004] Vietnamese VCE Study Design. VCAA, Melbourne.
8. L� Phương Nga& Nguyễn Tr� [1999]. Phương Ph�p Dạy Học Tiếng Việt ở
Tiểu Học. NXB �ại Học Quốc Gia H� Nội, VN.
9. Littlewood, W. [1994]. Communicative Language Teaching.
Cambridge University Press.
10. Richards, C.J. & Rodgers T.S. [1998]. Approaches and Methods in Language
Teaching. Cambridge University Press.
11. Brown, H.D.[1980]. Principles of Language Learning and Teaching.
New Jersey: Prentice Hall.
12. Mumby, J.[1978]. Communicative Syllabus Design. Cambridge University Press.

Video liên quan

Chủ Đề