Số thứ tự trong tiếng Trung là gì

Định nghĩa - Khái niệm

số thứ tự tiếng Trung là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ số thứ tự trong tiếng Trung và cách phát âm số thứ tự tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ số thứ tự tiếng Trung nghĩa là gì.

số thứ tự
[phát âm có thể chưa chuẩn]

编号 《编定的号数。》号码; 号码儿; 号头; 号头儿 《表示事物次第的数目字。》序数 《表示次序的数目。》
[phát âm có thể chưa chuẩn]


编号 《编定的号数。》
号码; 号码儿; 号头; 号头儿 《表示事物次第的数目字。》
序数 《表示次序的数目。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ số thứ tự hãy xem ở đây

Xem thêm từ vựng Việt Trung

  • đổi đường dây tiếng Trung là gì?
  • đường hẹp quanh co tiếng Trung là gì?
  • diêm tiếng Trung là gì?
  • chuyển hình tiếng Trung là gì?
  • ngôn ngữ thuật toán tiếng Trung là gì?

1. Số đếm tiếng Trung

Nguyên tắc: tách số thành từng lớp từng hàng, đọc từ trái sang phải

  • Hàng chục: 十 / shí /
  • Hàng trăm: 百 / bǎi /
  • Hàng nghìn: 千 / qiān /
  • Hàng vạn [chục nghìn]: 万 / wàn /
  • Hàng tỉ: 亿 / yì /

Số đếm từ 0-10

  • 零 / líng / Số 0
  • 一 / yī / số 1
  • 二 / èr / = 兩 / liǎng / số 2
  • 三 / sān / số 3
  • 四 / sì / số 4
  • 五 / wǔ / số 5
  • 六 / liù / số 6
  • 七 / qī / số 7
  • 八 / bā / số 8
  • 九 / jiǔ / số 9
  • 十 / shí / số 10
Học về số đếm, số thứ tự trong tiếng Trung

Các số từ 11 trở lên trong tiếng Trung được ghép từ các số cơ bản 1 đến 10:

  • 十 一 / shí yī / số 11
  • 十 二 / shí èr / số 12
  • 十 三 / shí sān / số 13
  • 十 四 / shí sì / số 14
  • 十 五 / shí wǔ / số 15
  • 十 六 / shí liù / số 16
  • 十 七 / shí qī / số 17
  • 十 八 / shí bā / số 18
  • 十 九 / shí jiǔ / số 19
  • 二 十 / èr shí / số 20
  • 二 十 一 / èr shí yī / Số 21
  • 二 十 二 / èr shí èr / Số 22
  • 二 十 三 / èr shí sān / Số 23
  • 二 十 四 / èr shí sì / Số 24
  • 二 十 五 / èr shí wǔ / Số 25
  • 二 十 六 / èr shí liù / Số 26
  • 二 十 七 / èr shí qī / Số 27
  • 二 十 八 / èr shí bā / Số 28
  • 二 十 九 / èr shí jiǔ / Số 29
  • 三 十 / sān shí / Số 30
  • 四 十 / sì shí / Số 40
  • 五 十 / wǔ shí / Số 50
  • 六 十 / liù shí / Số 60
  • 七 十 / qī shí / Số 70
  • 八 十 / bā shí / Số 80
  • 九 十 / jiǔ shí / Số 90
  • 一 百 / yì bǎi / Số 100
  • 五 百 / wǔ bǎi / Số 500
  • 九 百 / jiǔ bǎi / Số 900
  • 一 千 / yì qiān / Số 1.000
  • 一 万 / yì wàn / Số 10.000
  • 三十万 / sān shí wàn / Số 300.000
  • 八百万 / bā bǎi wàn / Số 8.000.000
  • 三亿 / sān yì / Số 3 tỷ

Số đếm tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT và GHÉP chuẩn nhất

Học số đếm trong tiếng Trung là vô cùng quan trọng trong giao tiếp hàng ngày và trong các giao dịch, làm ăn, buôn bán với người Trung Quốc. Học số đếm cũng là 1 trong những bài học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu

Bài học số đếm được coi là bài học đầu cơ bản đâu tiên của con người từ thủa sơ khai cho đến hiện tại. Tất cả đều bắt đầu từ con số O

Số không 0 : 零 [lính,linh]

Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung

yī [nhất] 1
èr [nhị] 2
sān [tam] 3
sì [tứ] 4
wǔ [ngũ] 5
liù [lục] 6
qī [thất] 7
bā [bát] 8
jiǔ [cửu] 9
shí [thập] 10

Cách đếm Số tiếng Trung bồi bằng tay

Cách đếm số tiếng Trung bằng tay

Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung

Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù [十六]
Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí [五十]
Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān [七十三]

十一 shí yī [thập nhất] 11
十二 shí èr [thập nhị] 12
十三 shí sān [thập tam] 13
十四 shí sì [thập tứ] 14
十五 shí wǔ [thập ngũ] 15
十六 shí liù [thập lục] 16
十七 shí qī [thập thất] 17
十八 shí bā [thập bát] 18
十九 shí jiǔ [thập cửu] 19
二十 èr shí [nhị thập] 20

Cách đếm số hàng Chục tiếng Trung Quốc

shí [thập] 10
二十 èr shí [nhị thập] 20
三十 sān shí [tam thập] 30
四十 sì shí [tứ thập] 40
五十 wǔ shí [ngũ thập] 50
六十 liù shí [lục thập] 60
七十 qī shí [thất thập] 70
八十 bā shí [bát thập] 80
九十 jiǔ shí [cửu thập] 90
一百 yī băi [nhấtbách] 100

Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc

Từ vựng chủ đạo: Trăm / bǎi [百]

⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật: Ở giữa luôn có líng [lẻ]

Ví dụ 1:

100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi [一百] = Một trăm
Ví dụ 2:

105 = 1×100 + [lẻ] 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ [一百零五] = Một trăm lẻ năm

⇒ Để đọc được số đếm tiếng Trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ

Ví dụ 1:

110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī [shí] [一百一(十)]

Ví dụ 2:

456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù [四百五十 六]

一百 yībăi 100
一百零一 yībǎi líng yī 101
一百零二 yībǎi líng èr 102
一百一十 yībǎi yī shí 110
一百一十一 yībǎi yī shíyī 111
…….. …… ..
一百二十 yī bǎi èr shí 120
一百二十一 yī bǎi èrshíyī 121
…….. …… ..
一百九十九 yī bǎi jiǔshíjiǔ 199
两百 liǎng bǎi 200

Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung

Từ vựng cần nhớ:

Nghìn: qiān [千]
Vạn: wàn [万]
Trăm triệu: yì [亿]

Ví dụ 1:

1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān [một nghìn]

Ví dụ 2:

1.010 = 1×1.000 + [lẻ] 10 đọc là yīqiān língshí [một nghìn lẻ mười]; Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng [lẻ]. Do đó ta đọc là lẻ mười.

Ví dụ 3:

9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ [chín nghìn chín trăm chín mươi chín]; Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 4:

10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn [một vạn = mười nghìn]

Ví dụ 5:

15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù [một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu]

Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6:

1.000.000 = [1×100]×10.000 đọc là yībǎiwàn [một trăm vạn = 1 triệu]; Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.

Ví dụ 7:

1.055.000 = [1×100] [lẻ] 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ [một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn]; Có số 0 ở giữa nên cần líng [lẻ]. Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān [xem ví dụ dưới].

Ví dụ 8:

1.926.000 = [1×100] [9×10+2]×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān [một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn]. Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước.

Ví dụ 9:

15.500.000 = [1×1.000] [5×100 + 5×10] × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn [một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn].

Mẹo: Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 [của vạn]. Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ.

Ví dụ 10:

150.000.000 = 1×100.000.000 + [5×1.000]×10.000 đọc là yīyìwǔqiānwàn [một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu]. Ta có yì [trăm triệu]. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

两百 liǎng bǎi 200
三百 sānbǎi 300
…….. …… ..
一千 yīqiān 1000
一千一百 yīqiān yī bǎi 1100
…….. …… ..
两千 liǎng qiān 2000
…….. …… ..
一万 Yī wàn [nhất vạn] 10.000
一万一千 yī wàn yīqiān 11.000
…….. …… ..
两万 liǎng wàn 20.000
九万 jiǔ wàn 90.000
十万 shí wàn 100.000
五 十 萬 wǔshíwàn 500.000
三 百 萬 sānbǎiwàn 3.000.000

Chú ý: Trong tiếng Trung có hai từ biểu thị số 2 đó là 两 [Liǎng] và 二 [èr]. 两 dùng trong các trường hợp: Lượng từ: 2 người = Liǎng gèrén [两个人]; Không được dùng 二 [èr]. Trong số đếm, đứng trước bǎi [百]. Ví dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr [两百 二十 二]; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

Số đếm tiếng Trung | Cách đếm số thứ tự chuẩn xác!

Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản

1. Số đếm từ 0 – 10

11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.

Số Tiếng Trung Phiên âm
0 Líng
1
2 Èr
3 Sān
4
5
6 Liù
7
8
9 Jiǔ
10 Shí

Học số đếm tiếng Trung bằng tay

Cách đếm số trong tiếng Trung bằng tay

Học đếm số từ 1 – 10 qua video

//thanhmaihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2020/11/so-diem-tieng-trung-tu-1-10.mp4

2. Số đếm từ 11 đến 99

Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:

Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang

Ví dụ:

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1] chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 [6] chúng ta có 十六, cũng tức là số 16

十一 十二 十六 十九
二十 二十一 二十四 二十七
三十 三十一 三十三
四十 四十一 四十六
五十 五十一 五十一
六十 六十一 六十五
七十 七十一 七十七
八十 八十一 八十三 八十八
九十 九十一 九十

Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau.

Ví dụ:

11: 10 + 1 = 十一

12: 10 + 2 = 十二

19: 10 + 9 = 十九

Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五

Số Tiếng Trung Phiên âm
11 十一 Shíyī
12 十二 Shí’èr
13 十三 Shísān
14 十四 Shísì
15 十五 Shíwǔ
16 十六 Shíliù
17 十七 Shíqī
18 十八 Shíbā
19 十九 Shíjiǔ
20 二十 Èrshí
21 二十一 Èrshíyī
25 二十五 Èrshíwǔ
28 二十八 Èrshíbā
30 三十 Sānshí
40 四十 Sìshí
50 五十 Wǔshí
60 六十 Liùshí
70 七十 Qīshí
80 八十 Bāshí
90 九十 Jiǔshí
99 九十九 Jiǔshíjiǔ

3. Số đếm từ 100 – 999

Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百 Yībǎi

200: 两百 Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

Ví dụ:

102: 一百零二 Yībǎi líng èr

505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ

Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

Ví dụ:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí

810: 八百一十 Bābǎi yīshí

Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

4. Số đếm từ 1000 trở lên

Từ vựng:

  • Nghìn: qiān [千]
  • Vạn: wàn [万]
  • Trăm triệu: yì [亿]

Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng [lẻ].

Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān

Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí

Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé!

Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn [1 vạn chính là 10 nghìn]

Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī

✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn [một trăm vạn = 1 triệu]

Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 [0] 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān

Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100 82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān

✅Chú ý: 亿 [trăm triệu/ tỉ]. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000 800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn

Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn

Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung

Số Cách viết Cách đọc Quy luật
1.000 一千 yīqiān 1×1.000
1.002 一千零二 yīqiānlíngèr 1×1.000 + [lẻ] 2
1.010 一千零一十 yīqiānlíngshí 1×1.000 + [lẻ] 10
1.300 一千三百 yīqiān sānbǎi 1×1.000 + 3×100
9.999 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9
10.000 一万 yīwàn 1×10.000
1.000.000 一百万 yībǎiwàn 1×1.000.000
1.065.000 一百零六万五 yībǎi líng liù wàn wǔ [1×100] [lẻ] 6×10.000 + 5
1.555.000 一百五十五万五 yībǎiwǔshíwǔwànwǔ [1×100] [5×10 + 5] × 10.000 + 5
15.500.000 一千五百五十万 yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn [1×1.000] [5×100 + 5×10] × 10.0000
170.000.000 一亿七千万 yīyìqīqiānwàn 1×100.000.000 + [7×1.000]×10.000
1.000.000.000 十亿 shíyì 10×100.000.000

✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 [liǎng] và 二 [èr]. 两 dùng trong các trường hợp:

  • Có lượng từ ở giữa. Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén [两个人]
  • Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì. Ví dụ:

222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr [两百 二十 二]; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

2000 đọc là 两千 [liǎng qiān]

20000 đọc là 两万 [liǎng wàn]

Số đếm Số thứ tự trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản

Số đếm Số thứ tự trong tiếng Trung giao tiếp được sử dụng như thế nào? Hôm nay Thầy Vũ sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc các số đếm trong tiếng Trungsố thứ tự trong tiếng Trung. Các bạn lưu bài giảng trực tuyến này về học dần nhé.

Sau đây là phần nội dung chính của bài học đầu tiên trong khóa học tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 của Th.S Nguyễn Minh Vũ – Người sáng lập ra Trung tâm đào tạo tiếng Trung Nhập hàng Trung Quốc về Việt Nam.

Cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung

Trước khi sang Trung Quốc, đầu tiên các bạn nên nắm rõ cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung bởi điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong giao tiếp, trong công viêc và trong cuộc sống hàng ngày.

1. Cách đọc số đếm

a. Số đếm từ 1 đến 10:

STT Số đếm trong Tiếng Trung Phiên âm tiếng Trung Giải nghĩa tiếng Việt
1 零 [lính] Líng Không
2 一 [i] Một
3 二[ơ] Èr Hai
4 三[xan] Sān Ba
5 四[xư] Bốn
6 五 [ủ] Năm
7 六 [liêu] liù Sáu
8 七 [chi] Bảy
9 八 [ba] Tám
10 九 [chiểu] Jiǔ Chín
11 十 [sứ] Shí Mười

b. Đếm số từ 11 đênns 19:

Đối với các số đếm từ 11 đến 19, ta đọc số 10 [十] trước rồi đọc các số từ 1 đến 9 ở đăng sau:

十一 shíyī[sứ i]Mười một

十二 shíèr[sứ ơ]Mười hai

十三 shísān[sứ xan] Mười ba

Đối với các chữ số tròn chục, ta đọc các số từ 1 đến 9 đằng trước, vầ đọc số 10 ở đằng sau.

二十 èrshí [ơ sứ]Hai mươi

三十 sānshí [xan sứ]Ba mươi

四十sìshí [xư sứ]Bốn mươi

c. Số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn, hàng tỷ:

一百 yībǎi [i pải] Một trăm

一千 yīqiān [i chien] Một nhìn

一万 yīwàn [i oan]Một chục nghìn

一亿 yīyì [í i] Một trăm triệu

十个亿 shígèyì [ sứ cưa i] Một tỉ

d. Công thức đọc số đếm

Trong phần này chúng ta sẽ cùng học thêm một số mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản thông dụng hàng ngày nhé.

STT Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng hàng ngày Phiên âm tiếng Trung các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản Bản dịch các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
1 他感冒了 Tā gǎnmàole Ông ta bị cảm lạnh
2 不用麻烦了 bùyòng máfanle Đừng bận tâm
3 很好,谢谢 hěn hǎo, xièxiè Rất Tốt cảm ơn
4 我这就上路 wǒ zhè jiù shànglù Tôi đang trên đường
5 让我想一想 ràng wǒ xiǎng yī xiǎng Để tôi nghi vê no
6 不是我的错 bùshì wǒ de cuò Đó không phải là lỗi của tôi
7 都是我的错 dōu shì wǒ de cuò tất cả là lỗi của tôi
8 你干得很好 nǐ gàn dé hěn hǎo Bạn đã làm một công việc tuyệt vời
9 我每晚洗澡 wǒ měi wǎn xǐzǎo Tôi đi tắm mỗi tối
10 他年近四十 tā nián jìn sìshí Anh ấy gần bốn mươi
11 这需要时间 zhè xūyào shíjiān Nó cần có thời gian
12 我不太清楚 wǒ bù tài qīngchǔ Tôi không chắc lắm
13 电话响了 diànhuà xiǎngle điện thoại đang đổ chuông
14 我怎么知道 wǒ zěnme zhīdào làm sao tôi biết được
15 它不是手表 tā bùshì shǒubiǎo Nó không phải là một chiếc đồng hồ
16 请把门打开 qǐng bǎmén dǎkāi Xin hãy mở cửa
17 谢谢您,先生 xièxiè nín, xiānshēng Cảm ơn ngài
18 你会习惯的 nǐ huì xíguàn de bạn sẽ quen dần với nó thôi
19 啤酒走了气了 píjiǔ zǒule qìle Bia đã hết
20 我马上就来 wǒ mǎshàng jiù lái Tôi sẽ đến sớm

Chúng ta tách từng hàng tỉ hàng vạn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của từng số rồi đọc lần lượt.

21=20+1=二十一 èrshíyì [ơ sứ i]

102=100+00+2=一百零一 yībǎilíngèr [i pải lính i]

6345=6000+300+40+5=六千三百四十五 liùqiānsānbǎisìshíwǔ [liêu chien xan pải xư sứ ủ]

30789=30000+0000+700+80+9=三万零七百八十九 sānwàn líng qībǎi bāshíjiǔ [xan oan lính chi pải ba sứ chiểu]

2. Cách đọc số thứ tự

Để đọc số thứ tự, chúng ta thên chữ “第” dì [ti] ở đằng trước

第一 dìyī [ti i]: thứ nhất

第二 dìèr[ti ơ]: thứ hai

第三 dìsān [ti xan] thứ ba

Chú ý:

a. cách đọc số phòng và số điện thoại:
Đọc rời lần lượt từng số từ trái sang phải, số 1 không đọc là yī “i” mà đọc là yāo “dao”.

Số phòng:

191:一九一 yījiǔyī [i chiểu i]

108:一零八yīlíngbā [i lính pa]

Tiếp theo chúng ta lại học thêm các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản thông dụng hàng ngày để bổ sung thêm kiến thức nhé.

21 把这本书给她 Bǎ zhè běn shū gěi tā Đưa cuốn sách này cho cô ấy
22 他唱最高音部 tā chàng zuìgāo yīn bù Anh ấy hát cao nhất
23 也许下一次吧 yěxǔ xià yīcì ba Có lẽ lần sau
24 他正在开会 tā zhèngzài kāihuì Anh ấy đang trong cuộc họp
25 好久不见了 hǎojiǔ bùjiànle lâu rồi không gặp
26 请再说一遍 qǐng zàishuō yībiàn Xin nói lại lần nữa
27 一切都会好的 yīqiè dūhuì hǎo de mọi thứ sẽ ổn thôi
28 他喜欢吹牛 tā xǐhuān chuīniú Anh ấy thích khoe khoang
29 她穿上袜子 tā chuān shàng wàzi Cô ấy đi tất
30 我有许多唱片 wǒ yǒu xǔduō chàngpiàn Tôi có nhiều hồ sơ
31 日子不好过啊 rìzi bù hǎoguò a Cuộc sống là không dễ dàng
32 我的钢笔是新的 wǒ de gāngbǐ shì xīn de Bút của tôi là mới
33 他不喜欢吃鱼 tā bù xǐhuān chī yú Anh ấy không thích cá
34 很高兴认识你 hěn gāoxìng rènshí nǐ Rất vui được gặp bạn
35 这对我太合适了 zhè duì wǒ tài héshìle Cái này quá phù hợp với tôi
36 是的,当然可以 shì de, dāngrán kěyǐ Phải, tất nhiên
37 我坐在他旁边 wǒ zuò zài tā pángbiān Tôi ngồi cạnh anh ấy
38 他在她的旁边 tā zài tā de pángbiān Anh ấy bên cạnh cô ấy
39 请把菜单给我 qǐng bǎ càidān gěi wǒ Làm ơn cho tôi menu
40 他刚请假走了 tā gāng qǐngjià zǒule Anh ấy vừa rời đi
41 我的电话坏了 wǒ de diànhuà huàile Điện thoại của tôi bị hỏng

– Số điện thoại:

– [0086] 28236790945:零零八六二八二三六七九零九四五líng líng bāliù èrbā èr sān liù qī jiǔ líng jiǔ sì wǔ [ lính lính ba liêu ơ pa ơ xan liêu chi chiểu lính chiểu xư ủ]

b. cách phân biệt 二 èr [ơ] và两liǎng [lẻng]:

二 èr [ ơ] và两liǎng [lẻng] đều có nghĩa là hai, số hai, tuy nhiên, dùng二èr [ơ] khi dùng trong các số đếm, số thứ tự.

二十二 èr shí èr [ ơ sứ ơ]: hai mươi hai

第二dì èr [ti ơ] thứ hai

Dùng 两liǎng [lẻng] khi đứng trước lượng từ

两个人liǎng gè rén[ lẻng cưa rấn]: hai người

两本书liǎng běn shū [lẻng pẩn su]: hai quyển sách

Trên đây là phần nội dung cơ bản nhất trong bộ bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ chuyên đề Tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 với tiêu đề bài viết là Số đếm số thứ tự trong tiếng Trung.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo.

Khóa học tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 trên website thương mại điện tử Alibaba liên tục khai giảng tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội & TP HCM.

Video liên quan

Chủ Đề