Định nghĩa - Khái niệm
số thứ tự tiếng Trung là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ số thứ tự trong tiếng Trung và cách phát âm số thứ tự tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ số thứ tự tiếng Trung nghĩa là gì.
[phát âm có thể chưa chuẩn]
[phát âm có thể chưa chuẩn]
Nếu muốn tra hình ảnh của từ số thứ tự hãy xem ở đây
编号 《编定的号数。》
号码; 号码儿; 号头; 号头儿 《表示事物次第的数目字。》
序数 《表示次序的数目。》
Xem thêm từ vựng Việt Trung
- đổi đường dây tiếng Trung là gì?
- đường hẹp quanh co tiếng Trung là gì?
- diêm tiếng Trung là gì?
- chuyển hình tiếng Trung là gì?
- ngôn ngữ thuật toán tiếng Trung là gì?
1. Số đếm tiếng Trung
Nguyên tắc: tách số thành từng lớp từng hàng, đọc từ trái sang phải
- Hàng chục: 十 / shí /
- Hàng trăm: 百 / bǎi /
- Hàng nghìn: 千 / qiān /
- Hàng vạn [chục nghìn]: 万 / wàn /
- Hàng tỉ: 亿 / yì /
Số đếm từ 0-10
- 零 / líng / Số 0
- 一 / yī / số 1
- 二 / èr / = 兩 / liǎng / số 2
- 三 / sān / số 3
- 四 / sì / số 4
- 五 / wǔ / số 5
- 六 / liù / số 6
- 七 / qī / số 7
- 八 / bā / số 8
- 九 / jiǔ / số 9
- 十 / shí / số 10
Các số từ 11 trở lên trong tiếng Trung được ghép từ các số cơ bản 1 đến 10:
- 十 一 / shí yī / số 11
- 十 二 / shí èr / số 12
- 十 三 / shí sān / số 13
- 十 四 / shí sì / số 14
- 十 五 / shí wǔ / số 15
- 十 六 / shí liù / số 16
- 十 七 / shí qī / số 17
- 十 八 / shí bā / số 18
- 十 九 / shí jiǔ / số 19
- 二 十 / èr shí / số 20
- 二 十 一 / èr shí yī / Số 21
- 二 十 二 / èr shí èr / Số 22
- 二 十 三 / èr shí sān / Số 23
- 二 十 四 / èr shí sì / Số 24
- 二 十 五 / èr shí wǔ / Số 25
- 二 十 六 / èr shí liù / Số 26
- 二 十 七 / èr shí qī / Số 27
- 二 十 八 / èr shí bā / Số 28
- 二 十 九 / èr shí jiǔ / Số 29
- 三 十 / sān shí / Số 30
- 四 十 / sì shí / Số 40
- 五 十 / wǔ shí / Số 50
- 六 十 / liù shí / Số 60
- 七 十 / qī shí / Số 70
- 八 十 / bā shí / Số 80
- 九 十 / jiǔ shí / Số 90
- 一 百 / yì bǎi / Số 100
- 五 百 / wǔ bǎi / Số 500
- 九 百 / jiǔ bǎi / Số 900
- 一 千 / yì qiān / Số 1.000
- 一 万 / yì wàn / Số 10.000
- 三十万 / sān shí wàn / Số 300.000
- 八百万 / bā bǎi wàn / Số 8.000.000
- 三亿 / sān yì / Số 3 tỷ
Số đếm tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT và GHÉP chuẩn nhất
Học số đếm trong tiếng Trung là vô cùng quan trọng trong giao tiếp hàng ngày và trong các giao dịch, làm ăn, buôn bán với người Trung Quốc. Học số đếm cũng là 1 trong những bài học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu
Bài học số đếm được coi là bài học đầu cơ bản đâu tiên của con người từ thủa sơ khai cho đến hiện tại. Tất cả đều bắt đầu từ con số O
Số không 0 : 零 [lính,linh]
Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung
一 | yī [nhất] | 1 |
二 | èr [nhị] | 2 |
三 | sān [tam] | 3 |
四 | sì [tứ] | 4 |
五 | wǔ [ngũ] | 5 |
六 | liù [lục] | 6 |
七 | qī [thất] | 7 |
八 | bā [bát] | 8 |
九 | jiǔ [cửu] | 9 |
十 | shí [thập] | 10 |
Cách đếm Số tiếng Trung bồi bằng tay
Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung
Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù [十六]
Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí [五十]
Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān [七十三]
十一 | shí yī [thập nhất] | 11 |
十二 | shí èr [thập nhị] | 12 |
十三 | shí sān [thập tam] | 13 |
十四 | shí sì [thập tứ] | 14 |
十五 | shí wǔ [thập ngũ] | 15 |
十六 | shí liù [thập lục] | 16 |
十七 | shí qī [thập thất] | 17 |
十八 | shí bā [thập bát] | 18 |
十九 | shí jiǔ [thập cửu] | 19 |
二十 | èr shí [nhị thập] | 20 |
Cách đếm số hàng Chục tiếng Trung Quốc
十 | shí [thập] | 10 |
二十 | èr shí [nhị thập] | 20 |
三十 | sān shí [tam thập] | 30 |
四十 | sì shí [tứ thập] | 40 |
五十 | wǔ shí [ngũ thập] | 50 |
六十 | liù shí [lục thập] | 60 |
七十 | qī shí [thất thập] | 70 |
八十 | bā shí [bát thập] | 80 |
九十 | jiǔ shí [cửu thập] | 90 |
一百 | yī băi [nhấtbách] | 100 |
Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc
Từ vựng chủ đạo: Trăm / bǎi [百]
⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật: Ở giữa luôn có líng [lẻ]
Ví dụ 1:
100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi [一百] = Một trăm
Ví dụ 2:
105 = 1×100 + [lẻ] 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ [一百零五] = Một trăm lẻ năm
⇒ Để đọc được số đếm tiếng Trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ
Ví dụ 1:
110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī [shí] [一百一(十)]
Ví dụ 2:
456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù [四百五十 六]
一百 | yībăi | 100 |
一百零一 | yībǎi líng yī | 101 |
一百零二 | yībǎi líng èr | 102 |
一百一十 | yībǎi yī shí | 110 |
一百一十一 | yībǎi yī shíyī | 111 |
…….. | …… .. | |
一百二十 | yī bǎi èr shí | 120 |
一百二十一 | yī bǎi èrshíyī | 121 |
…….. | …… .. | |
一百九十九 | yī bǎi jiǔshíjiǔ | 199 |
两百 | liǎng bǎi | 200 |
Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung
Từ vựng cần nhớ:
Nghìn: qiān [千]
Vạn: wàn [万]
Trăm triệu: yì [亿]
Ví dụ 1:
1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān [một nghìn]
Ví dụ 2:
1.010 = 1×1.000 + [lẻ] 10 đọc là yīqiān língshí [một nghìn lẻ mười]; Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng [lẻ]. Do đó ta đọc là lẻ mười.
Ví dụ 3:
9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ [chín nghìn chín trăm chín mươi chín]; Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa.
Ví dụ 4:
10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn [một vạn = mười nghìn]
Ví dụ 5:
15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù [một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu]
Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trước
Ví dụ 6:
1.000.000 = [1×100]×10.000 đọc là yībǎiwàn [một trăm vạn = 1 triệu]; Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.
Ví dụ 7:
1.055.000 = [1×100] [lẻ] 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ [một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn]; Có số 0 ở giữa nên cần líng [lẻ]. Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān [xem ví dụ dưới].
Ví dụ 8:
1.926.000 = [1×100] [9×10+2]×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān [một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn]. Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước.
Ví dụ 9:
15.500.000 = [1×1.000] [5×100 + 5×10] × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn [một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn].
Mẹo: Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 [của vạn]. Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ.
Ví dụ 10:
150.000.000 = 1×100.000.000 + [5×1.000]×10.000 đọc là yīyìwǔqiānwàn [một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu]. Ta có yì [trăm triệu]. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.
两百 | liǎng bǎi | 200 |
三百 | sānbǎi | 300 |
…….. | …… .. | |
一千 | yīqiān | 1000 |
一千一百 | yīqiān yī bǎi | 1100 |
…….. | …… .. | |
两千 | liǎng qiān | 2000 |
…….. | …… .. | |
一万 | Yī wàn [nhất vạn] | 10.000 |
一万一千 | yī wàn yīqiān | 11.000 |
…….. | …… .. | |
两万 | liǎng wàn | 20.000 |
九万 | jiǔ wàn | 90.000 |
十万 | shí wàn | 100.000 |
五 十 萬 | wǔshíwàn | 500.000 |
三 百 萬 | sānbǎiwàn | 3.000.000 |
Chú ý: Trong tiếng Trung có hai từ biểu thị số 2 đó là 两 [Liǎng] và 二 [èr]. 两 dùng trong các trường hợp: Lượng từ: 2 người = Liǎng gèrén [两个人]; Không được dùng 二 [èr]. Trong số đếm, đứng trước bǎi [百]. Ví dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr [两百 二十 二]; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.
Số đếm tiếng Trung | Cách đếm số thứ tự chuẩn xác!
Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản
1. Số đếm từ 0 – 10
11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.
Số | Tiếng Trung | Phiên âm |
0 | 零 | Líng |
1 | 一 | Yī |
2 | 二 | Èr |
3 | 三 | Sān |
4 | 四 | Sì |
5 | 五 | Wǔ |
6 | 六 | Liù |
7 | 七 | Qī |
8 | 八 | Bā |
9 | 九 | Jiǔ |
10 | 十 | Shí |
Học số đếm tiếng Trung bằng tay
Học đếm số từ 1 – 10 qua video
//thanhmaihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2020/11/so-diem-tieng-trung-tu-1-10.mp4
2. Số đếm từ 11 đến 99
Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:
Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang
Ví dụ:
Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1] chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11
Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 [6] chúng ta có 十六, cũng tức là số 16
一 | 二 | 三 | 四 | 五 | 六 | 七 | 八 | 九 | |
十 | 十一 | 十二 | 十六 | 十九 | |||||
二十 | 二十一 | 二十四 | 二十七 | ||||||
三十 | 三十一 | 三十三 | |||||||
四十 | 四十一 | 四十六 | |||||||
五十 | 五十一 | 五十一 | |||||||
六十 | 六十一 | 六十五 | |||||||
七十 | 七十一 | 七十七 | |||||||
八十 | 八十一 | 八十三 | 八十八 | ||||||
九十 | 九十一 | 九十 |
Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau.
Ví dụ:
11: 10 + 1 = 十一
12: 10 + 2 = 十二
19: 10 + 9 = 十九
Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五
Số | Tiếng Trung | Phiên âm |
11 | 十一 | Shíyī |
12 | 十二 | Shí’èr |
13 | 十三 | Shísān |
14 | 十四 | Shísì |
15 | 十五 | Shíwǔ |
16 | 十六 | Shíliù |
17 | 十七 | Shíqī |
18 | 十八 | Shíbā |
19 | 十九 | Shíjiǔ |
20 | 二十 | Èrshí |
21 | 二十一 | Èrshíyī |
25 | 二十五 | Èrshíwǔ |
28 | 二十八 | Èrshíbā |
30 | 三十 | Sānshí |
40 | 四十 | Sìshí |
50 | 五十 | Wǔshí |
60 | 六十 | Liùshí |
70 | 七十 | Qīshí |
80 | 八十 | Bāshí |
90 | 九十 | Jiǔshí |
99 | 九十九 | Jiǔshíjiǔ |
3. Số đếm từ 100 – 999
Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.
Ví dụ:
100: 一百 Yībǎi
200: 两百 Liǎng bǎi
300: 三百 Sānbǎi
400: 四百 Sìbǎi
500: 五百 Wǔbǎi
Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:
Ví dụ:
102: 一百零二 Yībǎi líng èr
505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ
Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:
Ví dụ:
110: 一百一十 Yībǎi yīshí
210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí
810: 八百一十 Bābǎi yīshí
Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:
Ví dụ:
555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ
888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā
999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ
4. Số đếm từ 1000 trở lên
Từ vựng:
- Nghìn: qiān [千]
- Vạn: wàn [万]
- Trăm triệu: yì [亿]
Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng [lẻ].
Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān
Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí
Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.
Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ
Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé!
Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn [1 vạn chính là 10 nghìn]
Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī
✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước
Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn [một trăm vạn = 1 triệu]
Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 [0] 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān
Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100 82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān
✅Chú ý: 亿 yì [trăm triệu/ tỉ]. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.
Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000 800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn
Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn
Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung
Số | Cách viết | Cách đọc | Quy luật |
1.000 | 一千 | yīqiān | 1×1.000 |
1.002 | 一千零二 | yīqiānlíngèr | 1×1.000 + [lẻ] 2 |
1.010 | 一千零一十 | yīqiānlíngshí | 1×1.000 + [lẻ] 10 |
1.300 | 一千三百 | yīqiān sānbǎi | 1×1.000 + 3×100 |
9.999 | 九千九百九十九 | jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ | 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 |
10.000 | 一万 | yīwàn | 1×10.000 |
1.000.000 | 一百万 | yībǎiwàn | 1×1.000.000 |
1.065.000 | 一百零六万五 | yībǎi líng liù wàn wǔ | [1×100] [lẻ] 6×10.000 + 5 |
1.555.000 | 一百五十五万五 | yībǎiwǔshíwǔwànwǔ | [1×100] [5×10 + 5] × 10.000 + 5 |
15.500.000 | 一千五百五十万 | yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn | [1×1.000] [5×100 + 5×10] × 10.0000 |
170.000.000 | 一亿七千万 | yīyìqīqiānwàn | 1×100.000.000 + [7×1.000]×10.000 |
1.000.000.000 | 十亿 | shíyì | 10×100.000.000 |
✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 [liǎng] và 二 [èr]. 两 dùng trong các trường hợp:
- Có lượng từ ở giữa. Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén [两个人]
- Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì. Ví dụ:
222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr [两百 二十 二]; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.
2000 đọc là 两千 [liǎng qiān]
20000 đọc là 两万 [liǎng wàn]
Số đếm Số thứ tự trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Số đếm Số thứ tự trong tiếng Trung giao tiếp được sử dụng như thế nào? Hôm nay Thầy Vũ sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc các số đếm trong tiếng Trung và số thứ tự trong tiếng Trung. Các bạn lưu bài giảng trực tuyến này về học dần nhé.
Sau đây là phần nội dung chính của bài học đầu tiên trong khóa học tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 của Th.S Nguyễn Minh Vũ – Người sáng lập ra Trung tâm đào tạo tiếng Trung Nhập hàng Trung Quốc về Việt Nam.
Cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung
Trước khi sang Trung Quốc, đầu tiên các bạn nên nắm rõ cách đọc số đếm số thứ tự trong tiếng Trung bởi điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong giao tiếp, trong công viêc và trong cuộc sống hàng ngày.
1. Cách đọc số đếm
a. Số đếm từ 1 đến 10:
STT | Số đếm trong Tiếng Trung | Phiên âm tiếng Trung | Giải nghĩa tiếng Việt |
1 | 零 [lính] | Líng | Không |
2 | 一 [i] | Yī | Một |
3 | 二[ơ] | Èr | Hai |
4 | 三[xan] | Sān | Ba |
5 | 四[xư] | Sì | Bốn |
6 | 五 [ủ] | Wǔ | Năm |
7 | 六 [liêu] | liù | Sáu |
8 | 七 [chi] | Qī | Bảy |
9 | 八 [ba] | Bā | Tám |
10 | 九 [chiểu] | Jiǔ | Chín |
11 | 十 [sứ] | Shí | Mười |
b. Đếm số từ 11 đênns 19:
Đối với các số đếm từ 11 đến 19, ta đọc số 10 [十] trước rồi đọc các số từ 1 đến 9 ở đăng sau:
十一 shíyī[sứ i]Mười một
十二 shíèr[sứ ơ]Mười hai
十三 shísān[sứ xan] Mười ba
Đối với các chữ số tròn chục, ta đọc các số từ 1 đến 9 đằng trước, vầ đọc số 10 ở đằng sau.
二十 èrshí [ơ sứ]Hai mươi
三十 sānshí [xan sứ]Ba mươi
四十sìshí [xư sứ]Bốn mươi
c. Số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn, hàng tỷ:
一百 yībǎi [i pải] Một trăm
一千 yīqiān [i chien] Một nhìn
一万 yīwàn [i oan]Một chục nghìn
一亿 yīyì [í i] Một trăm triệu
十个亿 shígèyì [ sứ cưa i] Một tỉ
d. Công thức đọc số đếm
Trong phần này chúng ta sẽ cùng học thêm một số mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản thông dụng hàng ngày nhé.
STT | Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng hàng ngày | Phiên âm tiếng Trung các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản | Bản dịch các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp hàng ngày |
1 | 他感冒了 | Tā gǎnmàole | Ông ta bị cảm lạnh |
2 | 不用麻烦了 | bùyòng máfanle | Đừng bận tâm |
3 | 很好,谢谢 | hěn hǎo, xièxiè | Rất Tốt cảm ơn |
4 | 我这就上路 | wǒ zhè jiù shànglù | Tôi đang trên đường |
5 | 让我想一想 | ràng wǒ xiǎng yī xiǎng | Để tôi nghi vê no |
6 | 不是我的错 | bùshì wǒ de cuò | Đó không phải là lỗi của tôi |
7 | 都是我的错 | dōu shì wǒ de cuò | tất cả là lỗi của tôi |
8 | 你干得很好 | nǐ gàn dé hěn hǎo | Bạn đã làm một công việc tuyệt vời |
9 | 我每晚洗澡 | wǒ měi wǎn xǐzǎo | Tôi đi tắm mỗi tối |
10 | 他年近四十 | tā nián jìn sìshí | Anh ấy gần bốn mươi |
11 | 这需要时间 | zhè xūyào shíjiān | Nó cần có thời gian |
12 | 我不太清楚 | wǒ bù tài qīngchǔ | Tôi không chắc lắm |
13 | 电话响了 | diànhuà xiǎngle | điện thoại đang đổ chuông |
14 | 我怎么知道 | wǒ zěnme zhīdào | làm sao tôi biết được |
15 | 它不是手表 | tā bùshì shǒubiǎo | Nó không phải là một chiếc đồng hồ |
16 | 请把门打开 | qǐng bǎmén dǎkāi | Xin hãy mở cửa |
17 | 谢谢您,先生 | xièxiè nín, xiānshēng | Cảm ơn ngài |
18 | 你会习惯的 | nǐ huì xíguàn de | bạn sẽ quen dần với nó thôi |
19 | 啤酒走了气了 | píjiǔ zǒule qìle | Bia đã hết |
20 | 我马上就来 | wǒ mǎshàng jiù lái | Tôi sẽ đến sớm |
Chúng ta tách từng hàng tỉ hàng vạn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của từng số rồi đọc lần lượt.
21=20+1=二十一 èrshíyì [ơ sứ i]
102=100+00+2=一百零一 yībǎilíngèr [i pải lính i]
6345=6000+300+40+5=六千三百四十五 liùqiānsānbǎisìshíwǔ [liêu chien xan pải xư sứ ủ]
30789=30000+0000+700+80+9=三万零七百八十九 sānwàn líng qībǎi bāshíjiǔ [xan oan lính chi pải ba sứ chiểu]
2. Cách đọc số thứ tự
Để đọc số thứ tự, chúng ta thên chữ “第” dì [ti] ở đằng trước
第一 dìyī [ti i]: thứ nhất
第二 dìèr[ti ơ]: thứ hai
第三 dìsān [ti xan] thứ ba
Chú ý:
a. cách đọc số phòng và số điện thoại:
Đọc rời lần lượt từng số từ trái sang phải, số 1 không đọc là yī “i” mà đọc là yāo “dao”.
Số phòng:
191:一九一 yījiǔyī [i chiểu i]
108:一零八yīlíngbā [i lính pa]
Tiếp theo chúng ta lại học thêm các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản thông dụng hàng ngày để bổ sung thêm kiến thức nhé.
21 | 把这本书给她 | Bǎ zhè běn shū gěi tā | Đưa cuốn sách này cho cô ấy |
22 | 他唱最高音部 | tā chàng zuìgāo yīn bù | Anh ấy hát cao nhất |
23 | 也许下一次吧 | yěxǔ xià yīcì ba | Có lẽ lần sau |
24 | 他正在开会 | tā zhèngzài kāihuì | Anh ấy đang trong cuộc họp |
25 | 好久不见了 | hǎojiǔ bùjiànle | lâu rồi không gặp |
26 | 请再说一遍 | qǐng zàishuō yībiàn | Xin nói lại lần nữa |
27 | 一切都会好的 | yīqiè dūhuì hǎo de | mọi thứ sẽ ổn thôi |
28 | 他喜欢吹牛 | tā xǐhuān chuīniú | Anh ấy thích khoe khoang |
29 | 她穿上袜子 | tā chuān shàng wàzi | Cô ấy đi tất |
30 | 我有许多唱片 | wǒ yǒu xǔduō chàngpiàn | Tôi có nhiều hồ sơ |
31 | 日子不好过啊 | rìzi bù hǎoguò a | Cuộc sống là không dễ dàng |
32 | 我的钢笔是新的 | wǒ de gāngbǐ shì xīn de | Bút của tôi là mới |
33 | 他不喜欢吃鱼 | tā bù xǐhuān chī yú | Anh ấy không thích cá |
34 | 很高兴认识你 | hěn gāoxìng rènshí nǐ | Rất vui được gặp bạn |
35 | 这对我太合适了 | zhè duì wǒ tài héshìle | Cái này quá phù hợp với tôi |
36 | 是的,当然可以 | shì de, dāngrán kěyǐ | Phải, tất nhiên |
37 | 我坐在他旁边 | wǒ zuò zài tā pángbiān | Tôi ngồi cạnh anh ấy |
38 | 他在她的旁边 | tā zài tā de pángbiān | Anh ấy bên cạnh cô ấy |
39 | 请把菜单给我 | qǐng bǎ càidān gěi wǒ | Làm ơn cho tôi menu |
40 | 他刚请假走了 | tā gāng qǐngjià zǒule | Anh ấy vừa rời đi |
41 | 我的电话坏了 | wǒ de diànhuà huàile | Điện thoại của tôi bị hỏng |
– Số điện thoại:
– [0086] 28236790945:零零八六二八二三六七九零九四五líng líng bāliù èrbā èr sān liù qī jiǔ líng jiǔ sì wǔ [ lính lính ba liêu ơ pa ơ xan liêu chi chiểu lính chiểu xư ủ]
b. cách phân biệt 二 èr [ơ] và两liǎng [lẻng]:
二 èr [ ơ] và两liǎng [lẻng] đều có nghĩa là hai, số hai, tuy nhiên, dùng二èr [ơ] khi dùng trong các số đếm, số thứ tự.
二十二 èr shí èr [ ơ sứ ơ]: hai mươi hai
第二dì èr [ti ơ] thứ hai
Dùng 两liǎng [lẻng] khi đứng trước lượng từ
两个人liǎng gè rén[ lẻng cưa rấn]: hai người
两本书liǎng běn shū [lẻng pẩn su]: hai quyển sách
Trên đây là phần nội dung cơ bản nhất trong bộ bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ chuyên đề Tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 với tiêu đề bài viết là Số đếm số thứ tự trong tiếng Trung.
Hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo.
Khóa học tự nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 trên website thương mại điện tử Alibaba liên tục khai giảng tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội & TP HCM.