Những thiết bị, đồ dùng dạy học môn Tự nhiên và Xã hội là môđun 2

Bài kiểm tra cuối khóa module 2 môn Tự nhiên xã hội gồm những câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai khi học tập module2. Mời các thầy cô tham khảo để hoàn thành việc tập huấn modul 2 tốt nhất.

Đáp án trắc nghiệm tập huấn Mô đun 2 môn Tự nhiên xã hội

Câu 1. Phương pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học.

A. Đúng

Câu 2. Phương pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Năng lực Giao tiếp và hợp tác

A. Năng lực Giao tiếp và hợp tác

C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

D. Năng lực Khoa học

Câu 3. Ba thành phần của năng lực Khoa học môn Tự nhiên và Xã hội bao gồm:

B. Nhận thức khoa học

D. Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh

E. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học

Câu 4. Ba yêu cầu cần đạt về phẩm chất có nhiều cơ hội hình thành và phát triển trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội là:

A. Tình yêu con người, thiên nhiên

C. Ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân, gia đình, cộng đồng

E. Tinh thần trách nhiệm với môi trường sống.

Câu 5. Đâu không phải là những phẩm chất thể hiện qua môn Tự nhiên và Xã hội?

A. Đi học đầy đủ, đúng giờ

C. Sẵn sàng tha thứ cho những hành vi có lỗi của bạn

Câu 6. Định hướng chung về phương pháp dạy học phát triển năng lực Khoa học cho học sinh trong Chươngtrình môn Tự nhiên và Xã hội là:

A. Tổ chức cho học sinh học thông qua quan sát

D. Tổ chức cho HS học thông qua trải nghiệm

E. Tổ chức cho HS học thông qua tương tác

Câu 7. Trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội, đối tượng quan sát của học sinh bao gồm:

A. Tranh ảnh, mẫu vật, mô hình

B. Khung cảnh thực tế ở gia đình, lớp học, trường học, cộng đồng

D. Cảnh quan thực tế cây cối, con vật xung quanh

Câu 8. Khi tổ chức các hoạt động học tập thông qua tương tác ở môn Tự nhiên và Xã hội, HS có cơ hội hình thành và phát triển các kĩ năng, năng lực:

B. Giao tiếp và hợp tác

D. Sự tự tin

F. Diễn đạt và trình bày

Câu 9. Ba phương pháp có nhiều cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội là:

B. Phương pháp đóng vai

D. Phương pháp dạy học tình huống

F. Phương pháp thực hành

Câu 10. Nối ô chữ cột A với ô chữ cột B:

1. Phương pháp Quan sát:………………..hết các cơ quan thị giác để thu thập thông tin. Sau đó học sinh phải xử lý thông tin đã tìm được để rút ra kết luận.

2. Phương pháp hợp tác theo nhóm: Mọi thành viên trong nhóm đều được phân công trách nhiệm, hợp tác với nhau để giải quyết nhiệm vụ chung được giao.

3. Phương pháp trò chơi: HS tìm hiểu vấn đề học tập hay thể nghiệm những kiến thức, hành động, chơi những thái độ, những việc làm thông qua một trò chơi

4. Phương pháp…………..: HS được tổ chức học ở ngoài lớp học để tìm hiểu một vấn đề và sau đó xử lí các thông tin thu thập được để rút ra kết luận, nêu các giải pháp hoặc kiến nghị

5. Phương pháp thực hành: HS được trực tiếp thao tác trên đối tượng nhằm giúp các em hiểu rõ và vận dụng lí thuyết vào thực hành, luyện tập, hình thành kĩ năng.

Câu 11. Sắp xếp các phương án sau theo thứ tự đúng các bước thực hiện phương pháp hợp tác theo nhóm

3. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn chung cả lớp

2. Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm

1. Trình bày, thảo luận và tổng kết trước lớp

Câu 12. Sắp xếp các phương án sau theo thứ tự đúng các bước thực hiện phương pháp quan sát:

4. Lựa chọn đối tượng quan sát

1. Xác định mục đích quan sát

3. Tổ chức và hướng dẫn quan sát

2. Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả quan sát

Câu 13. Sắp xếp các phương án sau theo thứ tự đúng các bước thực hiện phương pháp nặn bột?

2. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề

3. Quan niệm ban đầu và câu hỏi nghiên cứu

4. Xây dựng giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm

1. Tiến hành thực nghiệm, tìm tòi nghiên cứu

5. Kết luận và hệ thống hóa kiến thức

Câu 15. Kỹ thuật khăn trải bàn đòi hỏi mỗi cá nhân ghi lại các ý kiến của mình về một nội dung trước khi chia sẻ ý kiến trong nhóm lớn. Ý kiến của nhóm là ý kiến đã được tất cả các em nhất trí.

A. đúng

Câu 16. Hai kĩ thuật dạy học có nhiều cơ hội phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội?

C. Kĩ thuật khăn trải bản

E. KT thuật mảnh ghép

Câu 17. Kĩ thuật dạy học có nhiều cơ hội phát triển tư duy sáng tạo và năng lực tự học trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội là:

B. Kĩ thuật sơ đồ tư duy

Câu 18. Sắp xếp các ý sau theo thứ tự đúng các bước của “Qui trình lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kí thuật dạy học một chủ đề/bài học”

2. Lựa chọn nội dung của bài học/chủ đề trong môn Tự nhiên và Xã hội

3. Xác định những yêu câu cần đạt của bài học/chủ đề môn Tự nhiên và Xã hội

4. Cụ thể hóa những biểu hiện của phẩm chất, năng lực cần hình thành trong bài học/chủ đề đó

1. Lựa chọn thiết bị, đồ dùng, phương tiện DH để tổ chức DH bài học/chủ đề đó

5. Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học và hình thức tổ chức dạy học

6. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học

Câu 19. Sắp xếp theo thứ tự các bước của “Quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kí thuật dạy học một chủ đề/bài học”

4. Lựa chọn nội dung của bài học/chủ đề trong môn Tự nhiên và Xã hội

5. Xác định những yêu câu cần đạt của bài học/chủ đề môn Tự nhiên và Xã hội

1. Cụ thể hóa những biểu hiện của phẩm chất, năng lực cân hình thành trong bài học/chủ đề đó

6. Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học và hình thức tổ chức dạy học

3. Lựa chọn thiết bị, đồ dùng, phương tiện DH để tổ chức DH bài học/chủ đề đó

2. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học

Câu 20. Chọn phương án điền vào chỗ [……] cho phù hợp để xác định những yếu tố cần căn cứ khi lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực trong môn Tự nhiên và Xã hội.

Thứ nhất, mục tiêu, yêu cầu cần đạt của bài học về các phẩm chất, năng lực có thể hình thành cho HS đã được xác định.

Thứ hai, nội dung bài học được cụ thể hóa qua các hoạt động của HS

Thứ ba, năng lực, kinh nghiệm thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh liên quan đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học được sử dụng.

Thứ tư, Thời lượng dành cho bài học đề gia công các phương pháp tương ứng cho phù hợp và hiệu quả.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

LỚP: SPS.01.18.01.01MÃ HỌC VIÊN: SPS.51.01.18.01202/12/2020PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤCPHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌCMÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘITỔNG QUANHướng dẫn học tậpI. Giới thiệu module 2.4II. Một số vấn đề cơ bản của chương trình tự nhiên và xã hộiIII. Phương pháp và kĩ thuật dạy học1. Định hướng chung1. 1. Video về định hướng chung1.2 Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học2. Các phương pháp dạy học2.1 Phương pháp quan sát2. 2 Phương pháp hợp tác theo nhóm2.3 Phương pháp bàn tay nặn bột2.4 Bài tập về các phương pháp dạy học3. Các kĩ thuật dạy học4. Quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung phương pháp kĩ thuật dạy học4.1 Giới thiệua. Giới thiệub. Các bước thực hiện4.2 Lựa chọn và xây dựng nội dung phương pháp kĩ thuật dạy học5. Kế hoạch bài dạy5.1 Kế hoạch bài dạy minh họa5.2 Video minh họa bài dạy5.3 Lời bình các phương pháp video minh họa6. Kết luận7. Kiểm tra cá nhân8. Kế hoạch hành động cá nhân9. Bài kiểm tra cuối khóa10. Tài liệuNỘI DUNGI. Giới thiệu Module 2:1. Mục tiêu:- Lựa chọn, sử dụng được các PP, KT DH phát triển NL, PC của HS trong môn TNXHmới.- Vận dụng được quy trình, xây dựng được nội dung PP, KT DH một bài môn TNXH.2. Nội dung:- Một số vấn đề cơ bản của chương trình TNXH.- Một số phương pháp kĩ thuật dạy học ở môn tự nhiên và xã hội nhằm phát triển phẩmchất năng lực học sinh.- Quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung phương pháp kĩ thuật dạy học một số bài họcmôn tự nhiên xã hội1 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Bài tập:Hãy liệt kê tối đa năm thay đổi Thầy/Cơ đã thực hiện đối với việc giảng dạy củamình để hỗ trợ tốt hơn cho việc phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh quamôn Tự nhiên và xã hội kể từ sau khi hoàn thành mơ đun 1: Hướng dẫn Thực hiệnCTGDPT - MƠN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI- Tạo điều kiện cho học sinh tích cực hơn, tự chủ hơn trong các hoạt động.- Quan tâm phát triển các năng lực và phẩm chất của học sinh theo yêu cầu của Chươngtrình Giáo dục Phổ thông 2018.- Thay đổi phương pháp đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh dựa theo các tiêuchí của Chương trình mơn TNXH u cầu.- Giáo viên có thể lựa chọn, vận dụng tất cả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy họclinh hoạt hơn đẻ phát huy tối đa hiệu quả của bài học* Những thay đổi này đem lại lợi ích gì cho học sinh?- Học sinh tích cực hơn trong các hoạt động, có thái độ u thích mơn Tự nhiên và Xãhội.- Các năng lực và phẩm chất của học sinh được hình thành và bộc lộ rõ hơn qua quátrình học tập.Trả lời câu hỏi:Thầy/Cơ muốn biết thêm điều gì liên quan đến việc thực hiện CTGDPT -MÔN TỰNHIÊN VÀ XÃ HỘI ?- Cách vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học,đánh giá học sinh phùhợp mục tiêu chương trình.- Tài liệu hướng dẫn cụ thể về các năng lục và phẩm chất cần giáo dục cho học sinh quacác chủ đề và bài học.II. Một số vấn đề cơ bản của CT TNXH:1. Mục tiêu chương trình: Hình thành và phát triển ở học sinh- Các phẩm chất chủ yếu.- Các năng lực chung và năng lực khoa học2. Về nội dung chương trình mơn tự nhiên xã hội- Chia thành 6 chủ đề:+ Gia đình+ Trường học+ Thực vật và động vật+ Cộng đồng và địa phương+ Con người và sức khỏe+ Trái đất và bầu trời- Một số điểm mới:+ Số lượng chủ đề đã tăng lên chúng ta có 6 chủ đề thay về 3 chủ đề như hiệnnay và các mạch nội dung của chủ đề sạch xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 3.2 + Về thời lượng: môn học đã được tăng lên thành 70 tiết/1 năm học ở cả ba lớp.+ Về yêu cầu cần đạt:Hình thành và phát triển ở học sinh tình yêu con người thiên nhiênHình ảnh và phát triển ở sinh đức tính chăm chỉÝ thức bảo vệ sức khỏe của bản thân gia đình cộng đồngÝ thức tiết kiệm giữ gìn bảo vệ tài sản và tinh thần trách nhiệm với môitrường sống+ Về các năng lực được hình thành qua mơn tự nhiên xã hội bao gồm:Các năng lực chung:Giải quyết vấn đề và sáng tạoGiao tiếp và hợp tácTự chủ và tự họcNăng lực khoa học: là năng lực đặc thù của môn học gồm 3 thành phần:Năng lực nhận thức khoa họcTìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học.-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Bài tập về Một số vấn đề cơ bản:1. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ơ bên trái và sau đó ơ bên phải tương ứngNối ý ở cột "Thành phần năng lực" với ý ở cột "Biểu hiện" cho phù hợp1Nhận thức khoa học1Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ thường gặptrong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh như về sức khoẻ và sự an toàn trong cuộcsống, mối quan hệ của học sinh với gia đình, nhà trường, cộng đồng và thế giới tự nhiên, …2Tìm hiểu mơi trường Tự nhiên và Xã hội xung quanh2Đặt được các câu hỏi đơn giản về một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và xãhội xung quanh. Quan sát, thực hành đơn giản để tìm hiểu được về sự vật, hiện tượng, mốiquan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.3Vận dụng Kiến thức – Kĩ năng đã học3Giải quyết được vấn đề, đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan[ở mức độ đơn giản]; trao đổi, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện; nhậnxét được cách ứng xử trong mỗi tình huống.2. Chọn các đáp án đúngChọn ba yêu cầu cần đạt về phẩm chất có nhiều cơ hội phát triển trong dạy họcmơn Tự nhiên và Xã hộiTình u con người, thiên nhiên3 Thật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngàyÝ thức bảo vệ sức khỏe của bản thân, gia đình, cộng đồngÝ thức sinh hoạt nền nếpTinh thần trách nhiệm với môi trường sốngIII. Phương pháp và kĩ thuật dạy học1. Định hướng chung:1.1 Video về định hướng chung:[3:26]- Tổ chức cho học sinh học thông qua quan sát- Tổ chức cho học sinh học thông qua trải nghiệm- Tổ chức cho học sinh học thông qua tương tác.-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Bài tập về Định hướng chung:1. Liệt kê một số phương pháp, kĩ thuật dạy học thường sử dụng ở mơn TNXH mà theothầy/cơ, q trình tổ chức của những phương pháp, kĩ thuật dạy học này học sinh đượchoạt động tích cực để từ đó có thể hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực.- Phương pháp dạy học nhóm- Phương pháp giải quyết vấn đề- Phương pháp đóng vai- Phương pháp trị chơi- Phương pháp bàn tay nặn bột- Kĩ thuật chia nhóm- Kĩ thuật giao nhiệm vụ- Kĩ thuật đặt câu hỏi- Kĩ thuật “Hỏi và trả lời”2. Trình bày các bước thực hiện và tác dụng của phương pháp, kĩ thuật dạy học đó đótrong việc hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh2.1. Phương pháp dạy học nhóm* Các bước thực hiện:- Làm việc cả lớp: Nhập đề và giao nhiệm vụ- Làm việc nhóm- Làm việc cả lớp: Trình bày kết quả, đánh giá* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực giải giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề2.2 Phương pháp giải quyết vấn đề* Các bước thực hiện:- Xác định, nhận dạng vấn đề/tình huống;- Thu thập thơng tin có liên quan đến vấn đề/tình huống đặt ra;- Liệt kê các cách giải quyết có thể có;- Phân tích, đánh giá kết quả mỗi cách giải quyết [tích cực, hạn chế, cảm xúc, giá trị];4 - So sánh kết quả các cách giải quyết;- Lựa chọn cách giải quyết tối ưu nhất;- Thực hiện theo cách giải quyết đã lựa chọn;- Rút kinh nghiệm cho việc giải quyết những vấn đề, tình huống khác.* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Hình thành và pháttriển năng lực giải quyết vấn đề, có tinh thần trách nhiệm.2.3. Phương pháp đóng vai* Các bước thực hiện:- Giáo viên nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình huống, u cầu đóng vai cho từng nhóm.Trong đó có quy định rõ thời gian chuẩn bị, thời gian đóng vai của mỗi nhóm.- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.- Các nhóm lên đóng vai.- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử và cảm xúc của các vai diễn; về ý nghĩa củacác cách ứng xử.- GV kết luận, định hướng cho HS về cách ứng xử tích cực trong tình huống đã cho.* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.2.4. Phương pháp trò chơi* Các bước thực hiện:- GV phổ biến tên trò chơi, nội dung và luật chơi cho HS- Chơi thử [nếu cần thiết]- HS tiến hành chơi- Đánh giá sau trò chơi- Thảo luận về ý nghĩa giáo dục của trò chơi* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lục giao tiếp và hợp tác, có tinhthần trách nhiệm, trung thực2.5 Phương pháp bàn tay nặn bột* Các bước thực hiện:- Bước 1:Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề- Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh.- Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm.- Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tịi – nghiên cứu.- Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức.* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợptác, có tinh thần trách nhiệm, chăm chỉ.2. 6. Kĩ thuật chia nhóm* Các bước thực hiện:* Chia nhóm theo số điểm danh, theo các màu sắc, theo các loài hoa, các mùa trong năm,…:5 - GV yêu cầu HS điểm danh từ 1 đến 4/5/6...[tùy theo số nhóm GV muốn có là 4,5 hay 6nhóm,...]; hoặc điểm danh theo các màu [xanh, đỏ, tím, vàng,...]; hoặc điểm danh theo các loàihoa [hồng, lan, huệ, cúc,...]; hay điểm danh theo các mùa [xuân, hạ, thu, đơng,...]- u cầu các HS có cùng một số điểm danh hoặc cùng một mầu/cùng một loài hoa/cùngmột mùa sẽ vào cùng một nhóm.* Chia nhóm theo hình ghép:- GV cắt một số bức hình ra thành 3/4/5... mảnh khác nhau, tùy theo số HS muốn có là3/4/5... HS trong mỗi nhóm. Lưu ý là số bức hình cần tương ứng với số nhóm mà GV muốn có.- HS bốc ngẫu nhiên mỗi em một mảnh cắt.- HS phải tìm các bạn có các mảnh cắt phù hợp để ghép lại thành một tấm hình hồnchỉnh.- Những HS có mảnh cắt của cùng một bức hình sẽ tạo thành một nhóm.* Chia nhóm theo sở thích: GV có thể chia HS thành các nhóm có cùng sở thích để các em cóthể cùng thực hiện một cơng việc u thích hoặc biểu đạt kết quả cơng việc của nhóm dưới cáchình thức phù hợp với sở trường của các em.* Chia nhóm theo tháng sinh: Các HS có cùng tháng sinh sẽ làm thành một nhóm.* Ngồi ra cịn có nhiều cách chia nhóm khác như: nhóm cùng trình độ, nhóm hỗn hợp, nhómtheo giới tính,....* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác, có tinhthần trách nhiệm, nhân ái.2.7 Kĩ thuật giao nhiệm vụ* Các bước thực hiện:- Giao nhiệm vụ phải cụ thể, rõ ràng:+ Nhiệm vụ giao cho cá nhân/nhóm nào?+ Nhiệm vụ là gì?+ Địa điểm thực hiện nhiệm vụ ở đâu?+ Thời gian thực hiện nhiệm vụ là bao nhiêu?+ Phương tiện thực hiện nhiệm vụ là gì?+ Sản phẩm cuối cùng cần có là gì?+ Cách thức trình bày/ đánh giá sản phẩm như thế nào?- Nhiệm vụ phải phù hợp với: mục tiêu hoạt động, trình độ HS, thời gian, khơng gian hoạtđộng và cơ sở vật chất, trang thiết bị* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếpvà hợp tác, có tinh thần trách nhiệm.2.8. Kĩ thuật đặt câu hỏi* Các bước thực hiện:- GV thường phải sử dụng câu hỏi để gợi mở, dẫn dắt HS tìm hiểu, khám phá thơng tin,kiến thức, kĩ năng mới, để đánh giá kết quả học tập của HS; HS cũng phải sử dụng câu hỏi đểhỏi lại, hỏi thêm GV và các HS khác về những ND bài học chưa sáng tỏ.- Sử dụng câu hỏi có hiệu quả đem lại sự hiểu biết lẫn nhau giữa HS - GV và HS - HS. Kĩnăng đặt câu hỏi càng tốt thì mức độ tham gia của HS càng nhiều; HS sẽ học tập tích cực hơn.6 - Khi đặt câu hỏi cần đảm bảo các yêu cầu sau:+ Câu hỏi phải liên quan đến việc thực hiện mục tiêu bài học+ Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu+ Đúng lúc, đúng chỗ+ Phù hợp với trình độ HS+ Kích thích suy nghĩ của HS+ Phù hợp với thời gian thực tế+ Sắp xếp thep trình tự từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.+ Khơng ghép nhiều câu hỏi thành một câu hỏi móc xích+ Không hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc.* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, có tinh thần trách nhiệm2.9. Kĩ thuật động não* Các bước thực hiện:- Giáo viên nêu câu hỏi hoặc vấn đề [có nhiều cách trả lời] cần được tìm hiểu trước cảlớp hoặc trước nhóm.- Khích lệ HS phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt.- Liệt kê tất cả mọi ý kiến lên bảng hoặc giấy to không loại trừ một ý kiến nào, trừ trườnghợp trùng lặp.- Phân loại các ý kiến.- Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng- Tổng hợp ý kiến của HS và rút ra kết luận.* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, chăm chỉ trong học tập.2.10. Kĩ thuật “Hỏi và trả lời”* Các bước thực hiện:- GV nêu chủ đề.- GV [hoặc 1 HS] sẽ bắt đầu đặt một câu hỏi về chủ đề và yêu cầu một HS khác trả lờicâu hỏi đó.- HS vừa trả lời xong câu hỏi đầu tiên lại được đặt tiếp một câu hỏi nữa và yêu cầu mộtHS khác trả lời.- HS này sẽ tiếp tục quá trình trả lời và đặt câu hỏi cho các bạn cùng lớp,... Cứ như vậycho đến khi GV quyết định dừng hoạt động này lại.* Tác dụng trong việc hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất:Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, chăm chỉ trong học tập.1.2. Một số PP và KTDH:* Phương pháp- Quan sát- Thực hành- Dạy học theo nhóm- Trị chơi7 - Đóng vai- Điều tra- Dự án- Bàn tay nặn bột- Tình huống* Kỹ thuật:- Động não- Sơ đồ tư duy- Các mảnh ghép- Khăn trải bàn- Phòng tranh- Tường thuật- Kwl1.2 Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học2. Các phương pháp dạy học2.1 Phương pháp quan sát:- Bước 1: Lựa chọn đối tượng quan sát- Bước 2: Xác định mục đích quan sát- Bước 3: Tổ chức và hướng dẫn cho học sinh quan sát: Cá nhân, nhóm, lớp.- Bước 4: Tổ chức cho học sinh báo cáo quan sát-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Câu hỏi phương pháp quan sát1. Hãy nêu 3 lợi ích của việc học tập qua quan sát trên đối với học sinh:-Tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm để nắm bắt kiến thức.-Kiến thức thu được sẽ cụ thể, khắc sâu hơn trong quá trình quan sát.-Giúp học sinh rèn luyện năng lực và khả năng tư duy bậc cao.2. Liên hệ với việc dạy của Thầy/Cơ. Hãy suy nghĩ về cách Thầy/Cơ có thể sử dụng đểthúc đẩy việc sử dụng phương pháp quan sát-Có kế hoạch hướng dẫn học sinh quan sát đối tượng cụ thể, rõ ràng, có tích hợp và phânhóa đối tượng học sinh-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Phương pháp hợp tác theo nhóm:Nhấn mạnh hoạt động chung của nhóm, có sự phân cơng và có sản phẩm chung- Bước 1: Phân cơng nhiệm vụ và hướng dẫn cho cả lớp- Bước 2: Học sinh làm việc trong nhóm.- Bước 3: Thảo luận nhóm trước lớp.* Lưu ý: Tùy nhiệm vụ, chia nhóm 4-6; phân cơng hợp lí, cần quan sát hỗ trợ, GV giúp đỡkhi cần.*Tác dụng TLN: Giúp hình thành các năng lực và phẩm chất: GT và HT,Tự tin, Hợptác,GQVĐ và ST-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------8 * Bài tập Phương pháp hợp tác theo nhómHãy nêu 3 lợi ích của việc học tập qua hợp tác theo nhóm đối với học sinh:-Học sinh được hình thành và rèn luyện các năng lực: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấnđề và sáng tạo-Học sinh được hình thành và rèn luyện các phẩm chất: Tự tin-Rèn khả năng tư duy cho học sinh thơng qua tình huống thảo luận nhóm.2. Liên hệ với việc dạy của Thầy/Cơ. Hãy suy nghĩ về cách Thầy/Cơ có thể sử dụng đểthúc đẩy việc sử dụng phương pháp hợp tác theo nhóm.- Lập kế hoạch hướng dẫn học sinh hợp tác theo nhóm phù hợp với nội dung bài học và cácvấn đề.------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2.3 Phương pháp bàn tay nặn bột:- Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề- Bước 2: Quan niệm ban đầu và câu hỏi nghiên cứu.- Bước 3: Xây dựng giả thuyết, xây dựng phương án thực nghiệm- Bước 4: Tiến hành thực nghiệm, tìm tòi nghiêm cứu.- Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.* Hình thành những năng lực chung: Tự học, GT và HT* Hình thành những năng lực KH: Nhận thức Khoa học: Tìm hiểu MT tự nhiên và MTXQ;Vận dụng KT-KN đã học.-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Bài tập Phương pháp bàn tay nặn bột1. Hãy nêu 3 lợi ích của việc sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột đối với giáoviên-Giúp giáo viên hình thành và rèn luyện những năng lực chung cho học sinh: Tự học, giaotiếp và hợp tác.-Hình thành những năng lực khoa học: Nhận thức Khoa học, Tìm hiểu mơi trường tựnhiên và mơi trường xung quanh; Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.-Sử dụng phương pháp tích cực khơi gợi tính tị mị, ham học hỏi của học sinh sẽ tích cựctham gia các hoạt động, hiệu quả đạt được của tiết học sẽ cao.2. Liên hệ với việc dạy của Thầy/Cô. Hãy suy nghĩ về cách Thầy/Cơ có thể sử dụngđể thúc đẩy việc sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột.Lựa chọn nội dung bài phù hợp sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột, phân hóa họcsinh hợp lý.* Bài tập về các phương pháp dạy họcChọn ba phương pháp có nhiều cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề vàsáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hộiPhương pháp quan sátPhương pháp đóng vaiPhương pháp dạy học hợp tác9 Phương pháp trị chơiPhương pháp dạy học tình huốngPhương pháp điều traPhương pháp thực hànhPhương pháp dự ánChọn 1 phương pháp có nhiều cơ hội phát triển các thành phần năng lực khoa họctrong dạy học môn Tự nhiên và Xã hộiPhương pháp dạy học hợp tácPhương pháp đóng vaiPhương pháp bàn tay nặn bộtPhương pháp trò chơiNối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp1Phương pháp Quan sát1HS sử dụng các giác quan, trước hết là cơ quan thị giác để thu thập thông tin. Sau đó HS phảixử lí thơng tin đã tìm được để rút ra kết luận2Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm2Mọi thành viên trong nhóm đều được phân cơng trách nhiệm, hợp tác với nhau để giải quyếtnhiệm vụ chung được giao.3Phương pháp trị chơi3HS tìm hiểu vấn đề học tập hay thể nghiệm những kiến thức, hành động, những thái độ,những việc làm thơng qua một trị chơi4Phương pháp điều tra4HS được tổ chức học ở ngoài lớp học để tìm hiểu một vấn đề và sau đó xử lí các thơng tin thuthập được để rút ra kết luận, nêu các giải pháp hoặc kiến nghị5Phương pháp thực hành5HS được trực tiếp thao tác trên đối tượng nhằm giúp các em hiểu rõ và vận dụng lí thuyết vàothực hành, luyện tập, hình thành kĩ năng.-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Các kĩ thuật dạy học:4.1 Kỹ thuật động não:- Bước 1: Lựa chọn và nêu vấn đề cần tìm hiểu cho học sinh- Bước 2: Tổ chức cho học sinh phát biểu ý kiến. Không phê phán Đ, S- Bước 3: Tổng hợp các ý kiến, thống nhất ý kiến đúng.10 4.2 KT Sơ dồ tư duy:- Bước 1: Viết tên các chủ đề trung tâm- Bước 2: Từ chủ đề trung tâm vẽ ra các nhánh chính, viết tên nhánh chính- Bước 3: Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ- Bước 4: Vẽ thêm nhánh nhỏ từ các nhánh phụ.* Tác dụng: Hình thành và phát triển NL GQVĐ và sáng tạo, NL tự học* Có thể giảng dạy kết hợp sơ dồ tư duy và động não4.3 KT Các mảnh ghép:- Vịng 1: Nhóm chun sâu- Vịng 2: Nhóm Mảnh ghép* Tác dụng: Hình thành PT NL: Kích thích sự tham gia tích cực trong hoạt động nhóm, tăngcường hiệu quả học tập, đề cao vai trị cá nhân, hình thành tinh thần trách nhiệm của cá nhân,tạo cơ hội phát triển NL tự học, giao tiếp và hợp tác, GQVĐ .-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Bài tập về Các kĩ thuật dạy học:Chọn hai kĩ thuật có nhiều cơ hội phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác trong dạy họcmôn Tự nhiên và Xã hộiKĩ thuật động nãoKĩ thuật sơ đồ tư duyKĩ thuật khăn trải bànKĩ thuật KWLKĩ thuật mảnh ghépChọn một kĩ thuật có nhiều cơ hội phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác và phẩm chất cótrách nhiệm trong dạy học mơn Tự nhiên và Xã hộiKĩ thuật động nãoKĩ thuật sơ đồ tư duyKĩ thuật KWLKĩ thuật mảnh ghép-------------------------------------------------------pp-----------------------------------------------------------------------4. Quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung phương pháp kĩ thuật dạy học4.1 Giới thiệua. Giới thiệu:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------11 Bài tập về Giới thiệuThầy/Cô hãy sắp xếp các bước theo thứ tự để thành quy trình 6 bước lựa chọn và xâydựng phương pháp, kĩ thuật dạy học cho một bài học/chủ đề.1Lựa chọn nội dung của bài học2Xác định những yêu cầu cần đạt của bài học3Cụ thể hóa những biểu hiện của phẩm chất, năng lực cần hình thành trong bài học đó4Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học5Lựa chọn thiết bị, đồ dùng phương tiện dạy học để tổ chức bài học6Thiết kế tiến trình tổ chứ hoạt động dạy học7Cụ thể hóa những biểu hiện của phẩm chất, năng lực cần hình thành trong bài học đób. Các bước thực hiện:Các bước thực hiện quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung phương pháp kĩ thuật dạy họctheo chủ đề1. Lựa chọn nội dung của bài học:2. Xác định những yêu cầu cần đạt của bài học3. cụ thể hóa những biểu hiện của phẩm chất năng lực cần hình thành trong bài học đó4. Lựa chọn phương pháp kĩ thuật dạy học5. Lựa chọn thiết bị đồ dùng phương tiện dạy học để tổ chức bài học6. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy họcBước 1. Lựa chọn nội dung của bài học:-Nội dung môn học phải căn cứ bám vào chương trình mơn học-u cầu cần đạt của chủ đề bài học hay là xác định những mục tiêu cần đạt được trongquá trình dạy học-Gắn nội dung chủ đề bài học với thực tiễn cuộc sống của học sinh.-Tăng cường nội dung thực hành nhất là qua hoạt động vận dụngBước 2. Xác định những yêu cầu cần đạt của bài học:- Đảm bảo yêu cầu cần đạt tối thiểu của chương trình- Yêu cầu cần đạt là mục tiêu tối thiểu mà các học sinh cần đạt được trong quá trình dạyhọc- Lựa chọn và bổ sung yêu cầu cần đạt phù hợp với đối tượng học sinhBước 3. cụ thể hóa những biểu hiện của phẩm chất năng lực cần hình thành trong bàihọc đó:-- Học sinh có thể phát triển những phẩm chất năng lực gì- Qua chủ đề bài học này học sinh tự học như thế nào theo cách nào?- Học sinh sẽ giao tiếp và hợp tác với nhau theo cách như thế nào?- Học sinh có thể giải quyết vấn đề gì và như thế nào?- Những năng lực thực tiễn chun mơn gì có thể được phát triển cho học sinh qua chủđề của bài học này biểu hiện cụ thể như thế nào?Bước 4. Lựa chọn phương pháp kĩ thuật dạy học- Mục tiêu chủ đề hoặc bài học cần bao gồm những yêu cầu cần đạt- Nội dung dạy học qua các hoạt động học bao gồm 4 giai đoạn học tập.- Năng lực kinh nghiệm của học sinh khi thực hiện các nhiệm vụ học tập.- Thời lượng dành cho tổ chức dạy học của bài học để gia công các phương pháp phùhợp và hiệu quả.12 Bước 5. Lựa chọn thiết bị đồ dùng phương tiện dạy học để tổ chức bài học- Các thiết bị dạy học tối thiểu gồm:+ Thiết bị dùng chung cho cả lớp+ Thiết bị dùng để thực hành theo nhóm cá nhân- Mục đích sử dụng:+ Nguồn tri thức tư liệu giúp giáo viên minh họa bài giảng của GV.+ Hỗ trợ tổ chức hoạt động học tập của học sinh.Bước 6. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học- Khởi động; Tổ chức trò chơi, động não vấn đáp.- Hình thành kiến thức: giải quyết tình huống có vấn đề, quan sát, hỏi đáp thảo luận nhóm, khăntrải bàn- Luyện tập: thực hành, trị chơi, đóng vai, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy.- Vận dụng: Dự án, điều tra, Sưu tầm tài liệu.-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kiểm tra và đánh giáSắp xếp thứ tự các bước sau thành quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp vàkĩ thuật dạy học một chủ đề / bài học1Lựa chọn nội dung của bài học/chủ đề trong môn Tự nhiên và Xã hội2. Xác định những yêu cầu cần đạt của bài học/chủ đề môn Tự nhiên và Xã hội3Cụ thể hóa những biểu hiện của phẩm chất, năng lực cần hình thành trong bài học/chủ đề đó4Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học và hình thức tổ chức dạy học5Lựa chọn thiết bị, đồ dùng, phương tiện DH để tổ chức DH bài học/chủ đề đó6Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy họcChọn phương án điền vào chỗ [……] cho phù hợp để xác định những yếu tố cầncăn cứ khi lựa chọn PP và hình thức tổ chức DH phát triển phẩm chất, năng lực trongmôn Tự nhiên và Xã hội.Yêu c?u c?n d?tThứ nhất, mục tiêu,YCCĐ của bài học về các phẩm chất, năng lực có thểhình thành cho HS đã được xác định.Kinh nghi?mThứ hai, nội dung bài học được cụ thể hóa qua cácHĐ của học sinh.Kinh nghi?mThứ ba, năng lực,kinh nghiệm thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh liênquan đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học được sử dụng.Th? i lu ? ngThứ tư,thời lượng dành cho bài học để gia công các phương pháp tươngứng cho phù hợp và hiệu quả.-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4.2 Lựa chọn và xây dựng nội dung phương pháp kĩ thuật dạy học5. Kế hoạch bài dạy5.1 Kế hoạch bài dạy minh họa5.2 Video minh họa bài dạy5.3 Lời bình các phương pháp video minh họa6. Kết luận13 7. Kiểm tra cá nhân: Nộp bài kiểm tra cá nhân8. Kế hoạch hành động cá nhân: Nộp kế hoạch hành động cá nhân9. Bài kiểm tra cuối khóa :Câu 1: Phương pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triểncác năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học.ĐúngSaiCâu 2: Phương pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triểncác năng lực:Năng lực Giao tiếp và hợp tácNăng lực Công nghệNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạoNăng lực Khoa họcCâu 3: Ba thành phần của năng lực Khoa học môn Tự nhiên và Xã hội bao gồm:Giao tiếp và hợp tácNhận thức khoa họcTự chủ và tự họcTìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanhVận dụng kiến thức kĩ năng đã họcGiải quyết vấn đề và sáng tạo4. Chọn đáp án đúng nhấtChọn phương án đúng và đầy đủ nhấtDạy học mơn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như:tình u con người, thiên nhiên; lịng nhân ái; tinh thần trách nhiệm với những biểu hiện cụ thểphù hợp với môn học.Dạy học môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu trongchương trình tổng thể qui định như: tình yêu đất nước, nhân ái, trách nhiệm với những biểu hiệncụ thể phù hợp với môn học.Dạy học môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu trongchương trình tổng thể qui định với những biểu hiện cụ thể như: tình yêu con người, thiên nhiên;bảo vệ sức khỏe của bản thân, gia đình, cộng đồng; đức tính chăm chỉ; tiết kiệm, giữ gìn, bảovệ tài sản; trách nhiệm với mơi trường sống.14 Dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếutrong chương trình tổng thể qui định gồm yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệmvới những biểu hiện cụ thể như tính kỉ luật, kiên trì, chủ động, linh hoạt, độc lập; hứng thú vàniềm tin trong học tập.5. Chọn các đáp án đúngBa yêu cầu cần đạt về phẩm chất có nhiều cơ hội hình thành và phát triển trong dạy học mônTự nhiên và Xã hội là:Tình yêu con người, thiên nhiênThật thà, ngay thẳng trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngàyÝ thức bảo vệ sức khỏe của bản thân, gia đình, cộng đồngÝ thức sinh hoạt nền nếpTinh thần trách nhiệm với môi trường sống.6. Chọn các đáp án đúngĐịnh hướng chung về phương pháp dạy học phát triển năng lực Khoa học cho học sinhtrong Chương trình mơn Tự nhiên và Xã hội là:Tổ chức cho học sinh học thông qua quan sátTổ chức dạy học tích hợp, liên mơnTổ chức cho học sinh học thơng qua nghiên cứu, tính tốn.Tổ chức cho HS học thông qua trải nghiệmTổ chức cho HS học thông qua tương tác7. Chọn các đáp án đúngKhi tổ chức các hoạt động học tập thông qua quan sát ở môn Tự nhiên và Xã hội, HS cócơ hội hình thành và phát triển các kĩ năng:Nhận xét, so sánh, phân loạiGiao tiếp và hợp tácPhân tích, suy luậnKhái quát hóa ở mức độ đơn giản những điều quan sát được8. Chọn các đáp án đúngTrong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội, đối tượng quan sát của học sinh bao gồm:Tranh ảnh, mẫu vật, mô hìnhKhung cảnh thực tế ở gia đình, lớp học, trường học, cộng đồng15 Hiện tượng thực tế về núi lửa, động đất, sóng thầnCảnh quan thực tế cây cối, con vật xung quanh9. Chọn các đáp án đúngKhi tổ chức các hoạt động học tập thông qua trải nghiệm ở môn Tự nhiên và Xã hội, HScó cơ hội hình thành và phát triển các kĩ năng:Giao tiếpThích ứngTư duy logicGiải quyết vấn đề10. Chọn các đáp án đúngKhi tổ chức các hoạt động học tập thông qua tương tác ở môn Tự nhiên và Xã hội, HS cócơ hội hình thành và phát triển các kĩ năng, năng lực:So sánh và phân loạiGiao tiếp và hợp tácSự tự tinDiễn đạt và trình bày11. Chọn đáp án đúng nhấtPhương pháp có nhiều cơ hội phát triển các thành phần năng lực khoa học trong dạyhọc môn Tự nhiên và Xã hội là:Phương pháp dạy học hợp tácPhương pháp đóng vaiPhương pháp bàn tay nặn bộtPhương pháp trò chơi12. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúngSắp xếp các phương án sau theo thứ tự đúng các bước thực hiện phương pháp quan sát1Lựa chọn đối tượng quan sát2Xác định mục đích quan sát3Tổ chức và hướng dẫn quan sát4Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả quan sát13. Chọn đáp án đúng nhất16 Sử dụng kĩ thuật dạy học trong môn Tự nhiên và Xã hội góp phần hình thành và pháttriển phẩm chất và năng lực chungĐúngSai14. Chọn đáp án đúng nhấtKĩ thuật “Sơ đồ tư duy” là:Một cơng cụ thính giác để tổ chức thông tinMột phương pháp giảng dạyMột công cụ trực quan để tổ chức các ý tưởng và khái niệmMột phương pháp đánh giá việc học tập của học sinh15. Chọn đáp án đúng nhấtNhận định sau Đúng hay SaiKỹ thuật khăn trải bàn đòi hỏi mỗi cá nhân ghi lại các ý kiến của mình về một nội dungtrước khi chia sẻ ý kiến trong nhóm lớn. Ý kiến của nhóm là ý kiến đã được tất cả các emnhất trí.ĐúngSai16. Chọn đáp án đúng nhấtKĩ thuật dạy học có nhiều cơ hội phát triển tư duy sáng tạo và năng lực tự học trong dạyhọc môn Tự nhiên và Xã hội là:Kĩ thuật động nãoKĩ thuật sơ đồ tư duyKĩ thuật khăn trải bànKĩ thuật mảnh ghép17. Chọn đáp án đúng nhấtKĩ thuật dạy học có nhiều cơ hội phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác và phẩm chất cótrách nhiệm trong dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội là:Kĩ thuật động nãoKĩ thuật sơ đồ tư duyKĩ thuật KWLKĩ thuật mảnh ghép18. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng17 Sắp xếp theo thứ tự các bước của “Quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung, phươngpháp và kĩ thuật dạy học một chủ đề/bài học”Câu trả lời1Lựa chọn nội dung của bài học/chủ đề trong môn Tự nhiên và Xã hội2Xác định những yêu cầu cần đạt của bài học/chủ đề môn Tự nhiên và Xã hội3Cụ thể hóa những biểu hiện của phẩm chất, năng lực cần hình thành trong bài học/chủ đề đó4Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học và hình thức tổ chức dạy học5Lựa chọn thiết bị, đồ dùng, phương tiện DH để tổ chức DH bài học/chủ đề đó6Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học19. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trốngChọn phương án điền vào chỗ [……] cho phù hợp để xác định những yếu tố cần căn cứkhi lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực trong mônTự nhiên và Xã hội.yêu c?u c?n d?tThứ nhất, mục tiêu,yêu cầu cần đạt của bài học về các phẩm chất, năng lựccó thể hình thành cho HS đã được xác định.ho?t d?ng c?a HSThứ hai, nội dung bài học được cụ thể hóa qua cáchoạt động của học sinhkinh nghi?mThứ ba, năng lực,kinh nghiệm thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh liênquan đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học được sử dụng.Th? i lu ? ngThứ tư,thời lượng dành cho bài học để gia công các phương pháp tươngứng cho phù hợp và hiệu quả.20. Chọn các đáp án đúngNhững thiết bị, đồ dùng dạy học môn Tự nhiên và Xã hội là:Phương tiện dạy học hiệu quả nhất để giáo viên truyền tải mục tiêu, nội dung bài họcNguồn tri thức, tư liệu trực quan, sinh động nhằm minh họa bài giảng của giáo viênNguồn tư liệu để tổ chức hoạt động học tập, tìm tịi tri thức của học sinh.Các đồ dùng thực hành theo nhóm, cá nhân và dùng chung cả lớp.Phương pháp dạy học môn Tự nhiên và Xã hội chưa tạo cơ hội hình thành và phát triểnnăng lực nào?Năng lực giao tiếp và hợp tácNăng lực tự chủ và tự họcNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạoNăng lực tính tốn10. Tài liệu18 19

Video liên quan

Chủ Đề