Nếu cách nhận biết các chất bột màu trắng sau bằng phương pháp Hóa học Na2O CaO MgO P2O5

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Top 1 ✅ Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5. được cập nhật mới nhất lúc 2021-11-20 08:49:18 cùng với các chủ đề liên quan khác

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5.

Hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5.

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5.

Đáp:

maingoc:

-quỳ tím ẩm:

  xanh:Na2O ⇒Na2O+H2O→2NaOH

  đỏ:P2O5 ⇒P2O5+3H2O→2H3PO4

  ko hiện tượng:Al2O3, MgO

-cho Al2O3, MgO lần lượt ѵào HCl  

    MgO+2HCl→MgCl2+H2O

    Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O                                

-cho NaOH ѵào các dung dịch :MgCl2,AlCl3

    kết tủa trắng:MgO ⇒MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg[OH]2↓

    kết tủa keo trắng:Al[OH]3 ⇒AlCl3+3NaOH→3NaCl+Al[OH]3↓

………………………………chúc bạn học tốt……………………..

maingoc:

-quỳ tím ẩm:

  xanh:Na2O ⇒Na2O+H2O→2NaOH

  đỏ:P2O5 ⇒P2O5+3H2O→2H3PO4

  ko hiện tượng:Al2O3, MgO

-cho Al2O3, MgO lần lượt ѵào HCl  

    MgO+2HCl→MgCl2+H2O

    Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O                                

-cho NaOH ѵào các dung dịch :MgCl2,AlCl3

    kết tủa trắng:MgO ⇒MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg[OH]2↓

    kết tủa keo trắng:Al[OH]3 ⇒AlCl3+3NaOH→3NaCl+Al[OH]3↓

………………………………chúc bạn học tốt……………………..

maingoc:

-quỳ tím ẩm:

  xanh:Na2O ⇒Na2O+H2O→2NaOH

  đỏ:P2O5 ⇒P2O5+3H2O→2H3PO4

  ko hiện tượng:Al2O3, MgO

-cho Al2O3, MgO lần lượt ѵào HCl  

    MgO+2HCl→MgCl2+H2O

    Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O                                

-cho NaOH ѵào các dung dịch :MgCl2,AlCl3

    kết tủa trắng:MgO ⇒MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg[OH]2↓

    kết tủa keo trắng:Al[OH]3 ⇒AlCl3+3NaOH→3NaCl+Al[OH]3↓

………………………………chúc bạn học tốt……………………..

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5.

Trích nguồn : ...

Vừa rồi, trungtamtiengnhat.edu.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5. ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5. " mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5. [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng trungtamtiengnhat.edu.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: MgO, Al2O3, Na2O, P2O5. bạn nhé.

Hòa tan vào H2O thì MgO không tan , CaO, Na2O, P2O5 tan tạo thành Ca[OH]2, NaOH, H3PO4

nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được

+ Nếu quỳ tím chuyển màu đỏ thì đó là : H3PO4 ⇒ chất ban đầu là P2O5

+ Nếu quỳ tím chuyển màu xanh thì đó là Ca[OH]2, NaOH

Cho khí CO2 qua Ca[OH]2, NaOH , nếu xuất hiện kết tủa trắng CaCO3 thì đó là Ca[OH]2 , còn lại là NaOH

 Nêu cách phân biệt CaO, Na2O, MgO, P2O5 đều là chất bột màu trắng

Hướng dẫn giải

Hòa tan vào nước phân biệt được MgO không tan

Tan ít tao dung dịch đục là CaO: CaO + H2O  → Ca[OH]2

Na2O    +  H2O   →  2NaOH

P2O5    +  3H2O     → 2H3PO4

Cho quỳ tím vào hai dung dịch trong suốt  nếu hóa đỏ là axit [ nhận ra P2O5].

Nếu hóa xanh là bazo [ nhận ra Na2O]

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Viết CTHH của những chất có tên gọi sau [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chứng minh rằng [Hóa học - Lớp 7]

1 trả lời

Chất khí làm mất màu giấy quỳ tím ẩm là [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Dãy gồm các chất đều thuộc hiđrocacbon là [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Giải đầy đủ các bước bài toán sau [Hóa học - Lớp 5]

4 trả lời

Viết phương trình hóa học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết chất rắn sau:

a] BaO, MgO, CuO

b] CuO, Al, MgO, Ag

c] CaO, Na2O, MgO và P2O5

d] P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1. Phân biệt các chất bột màu trắng sau bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH

a/ Na2O ; CaO ; MgO ; P2O5

b/ NaOH ; BaCl2 ; CaCO3 ; NaHCO3

c/ NaCl ; CaCl2 ; Na2CO3 ; Na2SO4

2.

Nêu cách nhận biết các chất lỏng sau. Viết PTHH

a/ HCl ; HNO3 ; H2SO4 ; H2O b/ NaNO3 ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaCl2 c/ NaCl ; Na2S ; NaHCO3 ; NaNO3

d/ NaNO3 ; Mg[NO3]2 ; FeSO4; CuSO4 e/ NaNO3 ; Cu[NO3] ; Na2SO4 ; MgSO4 f/ NaOH ; H2SO4 ; BaCl2; NaCl

Các câu hỏi tương tự

hãy nhạn biết các ống nghiêm mất nhãn chứa các dd sau:

a/Na2CO3,NaOH,NaCl,HCl.

b/HCl,NaOH,Na2SO4;NaCl,NaNO3.

c/NaNO3,Mg[NO3]2,Fe[NO3]2,Cu[NO3]2.

d/FeSO4,Fe2[SO4]3,MgSO4.

Chỉ được dùng thêm 1  thuốc thử khác hãy nhận biết các chất sau:

a/Na2CO3, HCl,Ba[NO3]2

b/Na2SO4, Na2CO3, H2SO4, BaCl2

c/Na2CO3, HCl, Ba[NO3]2, Na2SO4

d/FeCl2, FeCl3, NaOH, HCl. 

e/Na2CO3, BaCl2, H2SO4

f/H2SO4, Ba[NO3]2, KCl, Na2S

g/HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4

Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dd sau:

1. H2SO4, NaOH,HCl, BaCl2

2. NaCl, Ba[OH]2, NaOH, H2SO4

B. Bằng pphh nhận biết dd:

1. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl

2. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3

C. Dùng dd H2SO4 loãng,nhận biết các chất sau:

1. Cu[OH]2,Ba[OH]2, Na2CO3

2. BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3

D. Hãy nêu pphh để nhận biết KL sau: Fe, Al,Cu

Nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất sau:

a, Các dd : Ca[OH]2, KNO3,Na2SO4,H2SO4,KCl,HCl,NaOH

b, Các dd: Na2SO4,NaCl,MgCl2,Fe2[SO4]3

c, Các chất rắn: NaCl,Na2SO4,CaCO3,BaSO4,Na2SO3

d, Các dd: Na2CO3,BaCl2,NaCl,AgNO3

e,Chỉ dùng nước và khí cacbonic hãy phân biệt 5 chất bột trắng: KCl,Na2SO4,BaCO3,BaSO4

Video liên quan

Chủ Đề