Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14 thì đột biến thể 3 sẽ có số lượng NST là bao nhiêu

Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là:

A.

12

B.

15

C.

13

D.

16

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Thể một nhiễm là 2n-1, có 13 NST.

Vậy đáp án là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Quan sát quá trình phân chia của 1 tế bào thực vật:

    Kết thúc quá trình này, hình thành

  • Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội? [1] Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. [2] Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. [3] Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. [4] Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá
  • Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là:

  • Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể:

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là

  • Ở cà chua, A. đỏ >> a vàng. Cho cây 4n quả đỏ có KG AAAa giao phấn với cây 4n quả vàng thu được F1. Cho các cây quả đỏ F1 giao phấn với nhau thu được F2. Ở F2 cây quả đỏ chiếm tỉ lệ: [Biết các cây chỉ tạo giao tử 2n và các giao tử có sức sống ngang nhau]
  • Đột biến lệch bội là những biến đổi

  • Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là:

  • Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ NST là

  • Những cơ thể sinh vật trong đó có bộ nhiễm sắc thể trong nhân của tất cả các tế bào đều chứa số lượng nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau được gọi là
  • Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó
  • Đột biến lệch bội là:

  • Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào?
  • Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua.Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là:
  • Năm 1928, Kapetreco đã tiến hành lai cây cải bắp [loài Brassica 2n = 18] với cây cải củ [loài Raphanus 2n = 18] tạo ra được loại cây mới có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp. Hầu hết các cây lai khác loài được tạo ra này đều bất thụ, một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST con lai [con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ]. Như vậy, loài mới đã được tạo ra
  • Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội?

  • Quan sát tế bào sinh vật ở một loài người ta thấy bộ NST có dạng kí hiệu AABbDDdEE. Tế bào có kí hiệu NST trên là dạng
  • Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

  • Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do:

  • Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một [2n-l] tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • Hìnhảnh dướiđây nói về bộ NST trước và sau khi đột biến, thể đột biến được tạo thành là thể

  • Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 mỗi cặp NST tương đồng được gọi là
  • Trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I gây đột biến:
  • Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn [ n + 1] của cây thể ba [2n + 1] không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết tủa ở đời sau có các cây [3n + 1] toàn ra hoa đỏ?
  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với cặp các cặp nhiễm sắc thể. theo lý thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
  • Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba [2n + 1] trên tổng số sống sót

  • Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 2 8 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể:
  • Đột biến số lượng NST có thể tạo ra các thể đột biến sau: 1. Thể không. 2. Thể một. 3. Thể tứ bội. 4. Thể bốn. 5. Thể ba. Công thức NST của các thể đột biến 1, 2, 3, 4 và 5 được viết tương ứng là :

  • Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
  • Ở phép lai ♀ aaBbDd x ♂ AabbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp Dd không phân li trong giảm phân I và đi cùng về 1 giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến:

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [1] Ung thư máu; [2] Hồng cầu hình liềm; [3] Bạch tạng; [4] Hội chứng Claiphentơ; [5] Dính ngón tay số 2 và 3; [6] Máu khó đông; [7] Hội chứng Tơcnơ; [8] Hội chứng Đao; [9] Mù màu.

    Số thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể là?

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng [P], thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1tự thụ phấn thu được F2gồm 175 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
  • Loại đột biến làm thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể của các tế bào trong cơ thể được gọi là:

  • Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến

  • Một thể đột biến số lượng NST có kiểu gen Aaa. Thể đột biến này thuộc dạng nào?
  • Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?
  • Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li tế bào này không thể tạo ra được các loại giao tử nào sau đây?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Vì sao “khí nhà kính” làm cho Trái Đất nóng lên?

  • “Khí nhà kính” tạo ra do đâu?

  • Hai câu thơ “Và mỗi lúc con cười/ Là nắng hồng trên má” ý nói gì?

  • Vì sao người mẹ lại nói “nắng rất vui, rất vui”?

  • Hai khổ thơ cuối cho biết nắng ở đâu?

  • Ba khổ thơ đầu cho biết nắng ở đâu?

  • Vì sao Bác chọn cách tắm bằng nước lạnh?

  • Vì sao Bác thường tập leo núi với đôi bàn chân không?

  • Bác tự rèn luyện thân thể vào buổi sáng sớm bằng những hình thức nào?

  • Sáng nào Bác cũng dậy tập thể dục từ lúc mấy giờ?

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này ỉà

A.8
B.13
C.7
D.15
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:2n =14 => n = 7. Mỗi cặp NST đều có thể bị mất 1 NST để trở thành thể một => có 7 dạng thể một.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài thực vật, có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Trên mỗi cặp NST đều cét 1 locus, mỗi locus có 2 alen. Do đột biến , trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba ở tất cả các cặp NST. Các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về các gen đang xét:

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [1] Ung thư máu. [2] Hồng cầu hình liềm. [3] Bạch tạng. [4] Claiphentơ. [5] Dính ngón tay 2 và 3. [6] Máu khó đông. [7] Tơcnơ. [8] Đao. [9] Mù màu. Những thể đột biến lệch bội là
  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
  • Trong số các thể lệch bội sau, dạng nào dễ được hình thành nhất?
  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?

    [1] Ưng thư máu.[2] Bạch tạng.[3] Claiphentơ.

    [4] Dính ngón 2 và 3.[5] Máu khó đông. [6] Tơcnơ. [7] Đao.[8] Mù màu.

  • Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào? 1.Kìsau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn. 2.Kìgiữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào. 3.Kìđầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành. 4.Kỳ cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con
  • Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử [n + 1] chiếm tỉ lệ là
  • Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 14. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là:

  • Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương pháp nào sau đây là không đúng?
  • Tế bào có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể AaBBDdEe, trong nguyên phân rối loạn sự phân li của cặp nhiễm sắc thể có kí hiệu BB sẽ không tạo ra
  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này ỉà
  • Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành thể một nhiễm?

  • Người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
  • Cơ thể mà mọi tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST ở tất cả các cặp tương đồng được gọi là:

  • Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm [2n+1] xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm [2n+1] khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:

  • Với loài có bộ NST: 2n=12, có thể có bao nhiêu dạng đột biến 3 nhiễm kép?
  • Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến [n- 1- 1] và [n- 1] trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ NST là
  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là?

  • Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội [2n = 8], các cặp nhiễm sắc thể tưomg đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?

    [1] AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe. [2] AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe. [3] AabbDDE.

    [4] AaaBDdEe. [5] AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde.

    Số kết luận đúng:

  • Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 25 NST, một số tế bào có 23 NST, các tế bào còn lại có 24 NST. Đây là dạng đột biến
  • Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán :
  • Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd thực hiện quá trình nguyên phân. Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST b của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần nhiễm sắc thể là:

    [1] AAaBBbDd và abDd. [2] AAbbDd và aaBBDd.

    [3] AAaBbbDd và abDd. [4] ABDd và AaaBbbDd.

    [5] AAaBDd và aBbbDd. [6] AAaBbbDd và aBDd.

  • Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép [2n + 1 + 1] khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là:

  • Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau: [1] Aa x Aa [2] AAaa x Aaaa [3] Aaaa x aa [4] Aa x aaaa [5] AAAa x aa [6] Aaaa x aaaa [7] Aaaa x Aa [8] Aa x aa Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
  • Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Thế một của loài có số NST đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là.
  • Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2 n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:
  • Quan sát quá trình phân chia của 1 tế bào thực vật:

    Kết thúc quá trình này, hình thành

  • Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là:

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [1] Ung thư máu [2] Hồng cầu hình liềm [3] Bạch tạng [4]Claiphento [5] Dính ngón tay 2 và 3 [6] Máu khó đông [7] Tơcno [8] Đao [9] Mù màu Những thể đột biến lệch bội là:
  • Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

  • Dùng cônsixin dể xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là
  • Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n =16. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân đều diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ
  • Một gia đình bố bình thường mang KG là XAY, mẹ bình thường về gen này XAXA.Họ sinh ra đứa con trai bị 3 nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biến và bệnh trên là:
  • Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ [1] đến [6] mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

    [1] 24 NST. [2] 18NST [3] 36 NST.

    [4] 48 NST. [5] 42 NST. [6] 54 NST.

    Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là

  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?

  • Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do:

  • Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thể đột biến?

    [1] Thể đa dị bội được hình thành do lai xa và đa bội hóa.

    [2] Thể đa bội lẻ ở cây có hoa thường tạo quả không hạt.

    [3] Thể đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

    [4] Thể đa bội lẻ được hình thành do sự rối loạn phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Khi người ta ngắt hiệu điện thế giữa hai cực D [hình hộp chữ D] trong máy gia tốc xiclôtrôn đang hoạt động, thì hạt đơterôn [hạt nhân của đồng vị đơteri] chuyển động bên trong máy sẽ chuyển động tiếp như thế nào? Chọn đáp án đúng:

  • Sóng điện từ và sóng cơ học khác nhau ở:

  • Sóng điện từ có thể truyền trong môi trường:

  • ** Một con lắc lò xo dao động với biên độ A = 5 [cm], chu kì T = 0,5 [s]. Phương trình dao động của vật ở thời điểm t = 0:

    Khi vật ở vị trí cách vị trí cân bằng 5 [cm], theo chiều dương là:

  • Sóng điện từ:

  • Vận tốc lan truyền của sóng điện từ:

  • Một con lắc lò xo dao động với biên độ A = 5 [cm], chu kì T = 0,5 [s]. Phương trình dao động của vật ở thời điểm t = 0Khi vật có li độ x = 2,5 [cm] đang chuyển động theo chiều dương là:

  • Nhận định nào sau đây là đúng?

  • Tìm câu SAI trong các câu dưới đây:

  • Chọn câu SAI trong số các câu sau:

Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số loại thể ba [2n+1] khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là


Câu 83102 Vận dụng

Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số loại thể ba [2n+1] khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là


Đáp án đúng: a

Phương pháp giải

Đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội --- Xem chi tiết
...

Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là

A. 8.

B.13.

C.15.

Đáp án chính xác

D.21.

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề