Medsamic thuốc là gì

Medonthan > Thuốc > Thuốc Medsamic có tác dụng gì, sử dụng thế nào, giá bao nhiêu?

Thuốc medsamic 250mg/5ml chứa Acid Tranexamic có tác dụng điều trị bệnh máu khó đông, giúp cầm máu trong phẫu thuật sản khoa, rong kinh, mất máu do chấn thương,chảy máu cam,… Giá thuốc medsamic khoảng 134.000 / hộp 10 ống x 5ml. Liều dùng, cách dùng thuốc medsamic tham khảo bên dưới. Thuốc Medsamic 250mg/5ml Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu Dạng bào chế: Dung dịch...

Có thể bạn quan tâm:

Thuốc medsamic 250mg/5ml chứa Acid Tranexamic có tác dụng điều trị bệnh máu khó đông, giúp cầm máu trong phẫu thuật sản khoa, rong kinh, mất máu do chấn thương,chảy máu cam,… Giá thuốc medsamic khoảng 134.000 / hộp 10 ống x 5ml. Liều dùng, cách dùng thuốc medsamic tham khảo bên dưới.

Thuốc Medsamic 250mg/5ml

  • Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống
  • Thành phần: Acid Tranexamic
  • Hàm lượng: 250mg/5ml
  • SĐK: VN-10399-10
  • Nhà sản xuất: Medochemie., Ltd – Cộng hòa Thổ Bắc Kibris

  • Nhà đăng ký: Medochemie., Ltd

Thuốc medsamic là thuốc có tác dụng điều trị:

– Dự phòng bệnh máu khó đông;

– Giúp cầm máu trong phẫu thuật sản khoa, rong kinh, mất máu do chấn thương, chảy máu trong bệnh lý tiền liệt tuyến, tan huyết do lao phổi, chảy máu thận, chảy máu cam…

– Cầm máu trong nhổ răng với các đối tượng máu khó đông.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Medsamic nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước. Đề xuất của thuốc:

– Ðối với người lớn, thông thường dùng 250 – 500mg acid tranexamic mỗi ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần. Có thể dùng 500 đến 1000mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 đến 2500mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.

– Cụ thể: Ðối với người lớn, dùng 1 – 2 ống [5 – 10ml] mỗi ngày, thường được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần hoặc chia làm hai lần. 2 – 10 ống [10 – 50ml] được dùng cho mỗi lần truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, theo yêu cầu trong hoặc sau khi phẫu thuật.

Dược lực

Acid tranexamic là thuốc cầm máu.

Dược động học

Khả dụng sinh học của thuốc uống xấp xỉ 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1,5g nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam/ml và đạt được sau 3 giờ. Sau khi uống liều 2 gam, nồng độ có hiệu quả của thuốc trong huyết tương duy trì 6 giờ.

Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lit/giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều , nửa đời trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Thải trừ của thuốc chậm hơn khi điều trị nhắc lại theo đường uống. Hơn 95% liều thuốc tiêm tĩnh mạch dưới dạng không đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic.

Acid tranexamic có tác dụng chống phân hủy fibrin mạnh hơn 10 lần acid aminocaproic [tính theo gam], đối với sự phân hủy fibrin gây ra bởi urokinase hoặc chất hoạt hóa plasminogen của mô [TPA].

Cơ chế tác dụng

Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra.

Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc

– Suy thận nặng, bệnh huyết khối

– Đang trị liệu, dùng thuốc đông máu

Thuốc uống ngừa thai chứa estrogen.

– Dị ứng, phát ban

– Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn

– Mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ

Bệnh nhân mắc bệnh huyết khối hoặc bệnh lý tiêu hủy đông máu. Người già.

Lưu ý: Dùng thuốc Medsamic theo chỉ định của Bác sĩ.

Giá thuốc Medsamic bao nhiêu tiền?

Giá thuốc medsamic khoảng 134.000 / hộp 10 ống x 5ml.

Tóm lại, thuốc medsamic có tác dụng điều trị bệnh máu khó đông, giúp cầm máu trong phẫu thuật sản khoa, rong kinh, mất máu do chấn thương, chảy máu cam,… Qua bài viết Thuốc Medsamic có tác dụng gì, sử dụng thế nào, giá bao nhiêu? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

  • tranexamic acid
  • methylergometrine
  • vinphyton
  • dimedrol
  • medopiren
  • vitamin k1

Thuốc Medsamic là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Medsamic [Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…]

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Tranexamic acid

Phân loại: Thuốc cầm máu nhóm chống tiêu fibrin..

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: B02AA02.

Biệt dược gốc: Transamin

Biệt dược: Medsamic , Hexamic

Hãng sản xuất : Medochemie Ltd. – Cyprus

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang: Acid tranexamic 250mg hoặc 500mg.

Dung dịch tiêm: Mỗi 5mL dung dịch tiêm: Acid tranexamic 250mg hoặc 500mg.

Thuốc tham khảo:

MEDSAMIC 250mg
Mỗi viên nang có chứa:
Tranexamic acid………………………….250 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

MEDSAMIC 500mg
Mỗi viên nang có chứa:
Tranexamic acid………………………….500 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

MEDSAMIC 500mg/5ml
Mỗi ống 5ml có chứa:
Tranexamic acid………………………….500 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:

Phân hủy fibrin tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật [cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophili, đái ra máu, rong kinh, chống máu cam…].

Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.

Phù mạch di truyền.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

DẠNG VIÊN

Dùng bằng đường uống.

DUNG DỊCH TIÊM

MEDSAMIC 250mg/5mL: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục. Đường tiêm tĩnh mạch có thể chuyển sang đường uống sau vài ngày điều trị. Tiêm tĩnh mạch có thể tiếp theo sau khi truyền tĩnh mạch liên tục.

MEDSAMIC 500mg/5mL: chỉ dùng tiêm tĩnh mạch chậm, với tốc độ tiêm không được nhanh hơn 1 ml/phút. Đường tiêm tĩnh mạch có thể chuyển sang đường uống sau vài ngày điều trị.

Liều dùng:

DẠNG VIÊN

Người lớn:

Ly giải fibrin cục bộ: Liều chuẩn được khuyến cáo dùng đường uống là 1-1,5g [15-25 mg/kg] x 2-3 lần/ngày.

Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: Dự phòng và điều trị xuất huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ cao phải sử dụng lúc bắt đầu hoặc ngay sau phẫu thuật bằng tiêm acid Tranexamic; sau đó dùng đường uống 1000 mg x 3-4 lần/ngày cho đến khi không còn thấy tiểu ra máu.

Rong kinh: Uống 1000mg x 3 lần/ngày, uống khoảng 4 ngày. Trong trường hợp ra nhiều máu, có thể tăng liều. Liều tổng cộng không nên quá 4 g/ngày. Chỉ bắt đầu điều trị bằng acid Tranexamic sau khi có xuất huyết trầm trọng.

Chảy máu cam: Khi tiên đoán có xuất huyết tái phát, uống 500 mg x 3 lần/ngày trong khoảng 7 ngày.

Cắt bỏ cổ tử cung: Uống 1500 mg, 3 lần/ngày.

Xuất huyết tiền phòng do chấn thương: Uống 1000-1500 mg x 3 lần/ngày. Liều dùng này được dựa trên cơ sở 25 mg/kg cân nặng x 3 lần/ngày.

Những người bệnh có tạng chảy máu: Chỉ định trong trường hợp nhổ răng, dùng 1000-1500 mg, 3 lần/ngày. Liều dùng này được dựa trên cơ sở 25 mg/kg cân nặng x 3 lần/ngày.

Phù thần kinh mạch di truyền: Một số bệnh nhân nhận biết được thời điểm khởi phát bệnh; phương pháp điều trị thích hợp cho những bệnh nhân này là dùng cách quãng 1000-1500 mg x 2-3 lần/ngày trong khoảng vài ngày. Những bệnh nhân khác thì được điều trị liên tục ở liều lượng này.

Trẻ em: 25 mg/kg cân nặng x 2-3 lần/ngày.

Người lớn tuổi: Không cần thiết phải giảm liều trừ phi có bằng chứng suy thận.

Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận từ mức độ trung bình đến nặng, do nguy cơ tích lũy thuốc, giảm liều uống được khuyến cáo như sau:

– xem Bảng.

Creatinin huyết thanh [micromol/ lít]Liều dùngSố lần dùng/ngày
120 – 25025 mg/ kg2 lần
250 – 50025 mg/ kg1 lần
> 50012,5mg/kg1 lần

DUNG DỊCH TIÊM

Ly giải fibrin cục bộ:

Người lớn: Liều chuẩn được khuyến cáo là 5-10ml [500-1000mg] tiêm tĩnh mạch chậm [1mL/phút], 3 lần mỗi ngày. Nếu điều trị liên tiếp hơn 3 ngày nên xem xét đến việc dùng MEDSAMIC dạng uống. Cách khác, khởi đầu dùng đường tiêm tĩnh mạch, việc điều trị tiếp theo có thể tiến hành bằng tiêm truyền tĩnh mạch. Sau khi thêm vào một dung dịch pha loãng thích hợp [xem phần chú ý khi dùng thuốc], MEDSAMIC có thể được chỉ định ở mức liều 25-50mg/kg cân nặng/ngày.

Trẻ em: MEDSAMIC 250mg/5mL: Liều lượng được tính theo thể trọng 10mg/kg cân nặng x 2-3 lần/ngày. MEDSAMIC 500mg/5mL: Không khuyên dùng cho trẻ em do thiếu thông tin về tính an toàn, hiệu quả và liều dùng thích hợp ở đối tượng này.

Người lớn tuổi: Không cần thiết giảm liều trừ khi có bằng chứng suy thận.

Ly giải fibrin toàn thân:

Trung hòa liệu pháp tan huyết khối: 10mg/kg cân nặng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.

Đông máu nội mạch lan tỏa có sự hoạt hoá ưu thế hệ ly giải fibrin, thường dùng đơn liều 10ml [1g] là đủ để cầm máu.

Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận do nguy cơ tích lũy thuốc, liều lượng cần được giảm theo bảng sau:

– xem Bảng.

Creatinin huyết thanh [micromol/ lít]Liều tiêm IVSố lần dùng/ngày
120 – 25010 mg/ kg2 lần mỗi ngày
250 – 50010 mg/ kgMỗi 24 h
> 5005 mg/kgMỗi 24 h

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với acid tranexamic.

Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.

Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.

MEDSAMIC 500mg/5mL: Suy thận nặng. Có tiền sử động kinh. Không nên sử dụng cho trẻ em do thiếu thông tin.

4.4 Thận trọng:

Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.

Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.

Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch [hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin], cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn ở mắt.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.

Thời kỳ cho con bú:

Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng acid tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Thường gặp, ADR > 1/100

Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Toàn thân: Chóng mặt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp, ADR

Chủ Đề