Mẫu hợp đồng nhân viên karaoke

Mẫu hợp đồng thi công karaoke là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về việc thi công phòng hát karaoke giữa bên nhận thầu và bên giao thầu. Mẫu hợp đồng thi công nêu rõ thông tin của 2 bên, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên...Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói tại đây. 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------- o 0 o ----------------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ THI CÔNG KARAOKE

Số:……./ HĐKT – 2019

- Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 24/11/2015;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;

- Căn cứ vào bảng Dự toán và thông báo giá ngày ….. tháng ….. năm 2019

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của Hai bên.

Hôm nay, ngày….tháng....năm 2019, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

CHỦ ĐẦU TƯ : (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

Tên giao dịch :

Địa chỉ :

Điện thoại :

Đại diện : ( Ông / Bà )

Chức vụ :

Tài khoản số :

Ngân hàng :

Chủ tài khoản :

Mã số Thuế :

NHÀ THẨU : (Sau đây gọi tắt là “Bên B”) 

Tên giao dịch : Công ty cổ phần nội thất HM Design

Tên tiếng anh: HM Design Group Contrino

Địa chỉ : Số 01 - Hàm Nghi - Nam Từ Liêm, TP Hà Nội

Điện thoại : 0142 123 9999

Đại diện : Nguyễn Thành Công

Chức vụ : Giám Đốc

Tài khoản số : 153 88 99999

Ngân hàng : Ngân hàng VP chi nhánh Thăng Long

Chủ tài khoản : Công ty cổ phần nội thất HM Design

Mã số Thuế : 0105267459

Sau khi bàn bạc, Hai Bên cùng nhau thỏa thuận, thống nhất ký bản HỢP ĐỒNG KINH TẾ (sau đây gọi là Hợp đồng) với các điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1. ĐỊA ĐIỂM, QUY MÔ, TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH

1.1. Địa điểm công trình: ...........................

1.2. Quy mô công trình: …. Phòng karaoke có bảng báo giá và bảng vẽ chi tiết kèm theo.

1.3. Tiến độ công trình: .............................

a. Thời gian thi công ngày: ………………..

b. Ngày hoàn thành giai đoạn 1: …………

c. Ngày hoàn thành công trình: …………

** Những ngày chậm bàn giao mặt bằng hoặc phát sinh sẽ được cộng thêm vào thời gian bàn giao. 

ĐIỀU 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: 

a. Cử người giám sát tại công trình để liên tục theo dõi chất lượng vật liệu, kết cấu, chất lượng thi công.

b. Yêu cầu Bên B làm lại ngay khi thấy phần nào chưa đảm bảo, không đúng theo quy định tại Hợp đồng, bảng Dự toán khối lượng và thiết kế kèm theo.

c. Tổ chức nghiệm thu các giai đoạn công trình khi có yêu cầu nghiệm thu của Bên B bằng văn bản. 

Thời gian Bên A chậm nghiệm thu theo yêu cầu của Bên B sẽ được tính phát sinh thêm vào thời gian thực hiện hợp đồng;

d. Tạm ứng và thanh toán cho Bên B theo đúng quy định tại Điều 6 Hợp đồng.

e. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng.

2.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a. Yêu cầu Bên A tạm ứng và thanh toán theo đúng quy định tại Điều 6 Hợp đồng.

b. Thực hiện khối lượng công việc theo quy định tại Hợp đồng, bảng Dự toán khối lượng và thiết kế kèm theo.

c. Đảm bảo khối lượng vật tư do Bên B cấp phải có đặc tính kỹ thuật theo yêu cầu.

d. Chịu trách nhiệm về thiết kế mỹ thuật, kỹ thuật và chất lượng thi công.

e. Bảo đảm thi công theo đúng bản vẽ kỹ thuật.

f. Đảm bảo thi công đúng các lớp cách âm (Căn cứ vào bản dự toán kèm theo) như đã thống nhất.

g. Đảm bảo đúng tiến độ thi công.

h. Bên B chỉ được thay đổi loại vật liệu xây lắp và/hoặc thay đổi phần thiết kế khi được sự chấp thuận của bên A.

i. Bảo hành chất lượng công trình trong thời gian là 12 (mười hai) tháng (đối với phần thi công cách âm, tiêu âm và cấu kiện trang trí ). Thiết bị điện bảo hành 12 tháng.

j. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng.

ĐIỀU 3. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1 Trách nhiệm của bên A:

a. Bàn giao mặt bằng công trình.

b. Bàn giao hồ sơ, tài liệu cần thiết cho Bên B.

c. Bàn giao mọi vật tư, thiết bị liên quan cho Bên B.

3.2 Trách nhiệm của bên B:

a. Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao.

b. Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động tại công trình, tự bảo quản tài sản, vật tư, thiết bị.

c. Cung cấp, quản lý và quy định việc đi lại trong khu vực công trường; việc đến và đi từ công trường một cách an toàn, trật tự đối với nhân lực của Bên B bao gồm: lao động tại hiện trường, nhân viên quản lý và giám sát, nhân viên quản lý công trường, nhân sự của nhà cung cấp và nhà thầu phụ. Bên B tự chịu trách nhiệm nếu nhân viên bên B vi phạm pháp luật tại công trình thi công.

3.3 Tiếp nhận và bảo quản các loại tài liệu, vật tư kỹ thuật được Bên A giao.

ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH

4.1. Giá trị được Dự toán  .................... phòng karaoke  là : .................................................. (VNĐ).

Bằng chữ : .................................................................................................................................

a. Giá trị khối lượng chính xác là giá trị nghiệm thu thực tế.

4.2. Giá trị công trình theo quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng là không đổi, trừ trường hợp bổ sung khối lượng, công việc ngoài dự toán. Nếu có bổ sung hoặc giảm trừ khối lượng công việc thì hai bên thỏa thuận và thực hiện bằng phụ lục hợp đồng kèm theo.

4.3. Giá trị hợp đồng căn cứ vào bảng dự toán chi tiết bao gồm : cách âm, trang trí trần, vách, thiết bị điện cấp hút khí( không bao gồm các hạng mục khác ngoài hạng mục có trong dự toán).

ĐIỀU 5. NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

5.1. Nghiệm thu tiến hành theo 02 đợt :

a. Đợt 1: Sau khi bên B thực hiện thi công hoàn thiện xong phần thô công trình (Phần cách âm trần,vách & Deco thạch cao trang trí).

b. Đợt 2: Sau khi bên B hoàn thành công trình.

5.2. Quá trình nghiệm thu được thực hiện bằng “Biên Bản Nghiệm Thu”.

5.3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.

ĐIỀU 6. TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

6.1. Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B theo từng giai đoạn. Cụ thể như sau:

a. Tạm ứng lần 1: Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng. Bên A tạm ứng cho bên B giá trị tương đương với 40% giá trị công trình theo quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng,

 Số tiền là: ………………………………………………….. VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………….…………………………………..……..………………./. )         

b. Tạm ứng lần 2: Ngay sau khi hai bên nghiệm thu lần 1 công trình (nghiệm thu phần thô cách âm) , giá trị tạm ứng tương đương 40% tiếp theo giá trị công trình theo quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng, Số tiền là :……………….……………………….. VNĐ

      (Bằng chữ: ………….…………………………………………….……………..……………….……./. )         

c. Tạm ứng lần 3: Sau khi nghiệm thu toàn bộ công trình (nghiệm thu lần 2). Bên A có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại theo giá trị thực tế đã nghiệm thu.

6.2. Bên A thanh toán cho Bên B theo hình thức :

□ Tiền mặt, Bên A giao trực tiếp cho cá nhân tới ký hợp đồng hoặc đại diện theo ủy quyền của Bên B;

□ Chuyển khoản tới địa chỉ tài khoản của bên B.

ĐIỀU 7. QUY ĐỊNH VỀ THƯỞNG PHẠT

7.1. Đối với Bên A:

a. Đề nghị tạm dừng thực hiện Hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Hợp đồng, Bên A có trách nhiệm thanh toán toàn bộ phần giá trị Bên B đã thi công và bồi thường cho bên B số tiền là 10% tổng giá trị Hợp đồng theo quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng.

b. Chậm tạm ứng và thanh toán theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng, bên A sẽ bị phạt 1.000.000VNĐ/ngày (một triệu đồng trên một ngày chậm).

Thời gian chậm tạm ứng và thanh toán: không quá 10 (mười) ngày, so với ngày phải tạm ứng và thanh toán theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng và sẽ tính thêm vào thời gian thực hiện hợp đồng. Nếu quá thời hạn này, coi như Bên A đề nghị chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và bị phạt vi phạm theo quy định tại điểm a Khoản này.

c. Chậm nghiệm thu theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng, Bên A sẽ bị phạt 1.000.000VNĐ/ngày (một triệu đồng trên một ngày chậm).

Thời gian chậm nghiệm thu: không quá 07 (bảy) ngày, so với ngày phải nghiệm thu theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng và sẽ tính thêm vào thời gian thực hiện Hợp đồng. Nếu quá thời hạn này, coi như Bên A đề nghị chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và bị phạt vi phạm theo quy định tại điểm a Khoản này.

7.2. Đối với Bên B:

a. Vi phạm tiến độ thi công theo quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 Hợp đồng (trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 8 Hợp đồng) thì Bên B sẽ bị phạt những khoản tiền sau:

- Chậm hoàn thành và bàn giao công trình: mức phạt là 1.000.000 VNĐ /1 ngày chậm (Một triệu đồng /một ngày chậm).

- Tổng số tiền phạt do vi phạm tiến độ thi công không quá 10% giá trị Hợp đồng theo quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng.

b. Vi phạm chất lượng kỹ thuật thi công cho công trình, không đảm bảo theo quy định tại Hợp đồng, các Phụ lục hợp đồng và các thỏa thuận khác (nếu có) do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm sửa chữa, khắc phục theo yêu cầu của Bên A căn cứ vào Hợp đồng, các Phụ lục hợp đồng và các thỏa thuận khác (nếu có) và bị phạt vi phạm hợp đồng, mức phạt là 10% giá trị Hợp đồng theo quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng.

c. Không thực hiện Hợp đồng: sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng, mức phạt là 12% giá trị Hợp đồng theo quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng.

d. Nếu Bên B vi phạm tiến độ thi công (trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 8 Hợp đồng) quá một tháng, so với tiến độ thi công theo quy định tại Khoản 1.3 Điều 1 Hợp đồng hoặc vi phạm chất lượng kỹ thuật thi công cho công trình theo quy định tại Hợp đồng, các Phụ lục hợp đồng và các thỏa thuận khác (nếu có), Bên A có quyền đề nghị chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Hợp đồng và không bị phạt theo quy định tại điểm a Khoản 7.1 Điều này.

ĐIỀU 8. BẤT KHẢ KHÁNG

8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất , bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết được , sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

8.2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Trong Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng. 

ĐIỀU 9.  ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT

Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến Hợp đồng. Trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

ĐIỀU 10.  QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG

10.1 Quyết toán Hợp đồng:

a. Thời hạn quyết toán: trong vòng 15 ngày, sau khi nhận được “Biên bản nghiệm thu” và xác nhận của Bên A về việc Bên B đã hoàn tất các hạng mục theo quy định của Hợp đồng;

b. Bên A có trách nhiệm làm thủ tục thanh lý hợp đồng cho bên B, trước khi đưa công trình vào sử dụng, hoạt động;

c. Giá trị của tất cả các công việc được thực hiện theo đúng quy định tại Hợp đồng;

d. Căn cứ vào Điều 6 Hợp đồng, Bên A thanh toán cho Bên B số tiền còn lại. 

10.2 Chấm dứt trách nhiệm của Bên:

Bên A không chịu bất cứ trách nhiệm nào với Bên B liên quan đến thi công công trình hoặc một nội dung nào khác không quy định tại Hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác và/hoặc pháp luật có quy định khác. 

ĐIỀU 11.  THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

11.1. Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ và chính xác những thỏa thuận trong Hợp đồng, mọi thay đổi phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai Bên.

11.2. Trong trường hợp có xảy ra tranh chấp thì hai Bên cùng thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thông qua hòa giải, thương lượng giữa các bên trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu hòa giải, thì một trong các bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền – nơi Bên A có hộ khẩu thường trú hoặc Bên B có trụ sở. Phán quyết của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc hai bên thi hành. Án phí do bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 12.  ĐIỀU KHOẢN CHUNG

12.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp đồng.

12.2. Nếu một trong hai bên không thực hiện nghiêm túc quy định tại Hợp đồng và gây thiệt hại cho bên kia thì bên gây thiệt hại phải chịu bồi thường toàn bộ thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên thiệt hại.

12.3. Hợp đồng có thể được sửa đổi, bổ sung và thay thế theo sự thoả thuận bằng văn bản của các bên. Các văn bản này là phần không tách rời và có giá trị pháp lý như Hợp Đồng.

12.4. Những quy định pháp luật nào trực tiếp điều chỉnh Hợp đồng nếu chưa đưa vào nội dung của Hợp Đồng thì đương nhiên vẫn có hiệu lực và các Bên có nghĩa vụ phải tuân theo.

12.5. Nếu bất cứ điều khoản nào trong Hợp đồng bị vô hiệu vì bất kỳ lý do nào, thì giá trị pháp lý của những điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng.

12.6. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và hết hiệu lực khi có biên bản nghiệm thu khối lượng, biên bản thanh lý hợp đồng.

12.7. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B