Lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu ram full

Nếu website của bạn quá tải, sai user hay password trong wp-config.php hoặc bị 1 vấn đề gì đó khác làm cho website không thể kết nối tới cơ sở dữ liệu thì thường nhận thông báo lỗi như sau: Error Establishing a Database Connection.

Hình phía dưới là ảnh thông báo lỗi mặc định khi không thể kết nối tới cơ sở dữ liệu, bạn có thể thấy đây là thông báo khá thô nên trong bài viết này mình muốn share 1 đoạn code giúp làm đẹp trang thông báo lỗi này.

Lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu ram full

Tùy chỉnh giao diện trang thông báo lỗi không thể kết nối tới cơ sở dữ liệu WordPress

Để thay đổi trang thông báo lỗi không thể kết nối tới cơ sở dữ liệu WordPress bạn có thể làm như sau:

1. Tạo 1 file có tên là db-error.php trong thư mục wp-content

Lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu ram full

2. Mở file db-error.php và thêm vào đoạn code phía dưới đây vào và sửa lại thông tin cho phù hợp sau đó lưu lại.




Website đang được bảo trì định kỳ




503

Website đang được bảo trì định kỳ

Vui lòng quay lại trong ít phút

Vậy là xong, nếu website của bạn gặp vấn đề gì đó và trả về mã phản hồi là 503 thì bạn sẽ nhận được 1 màn hình thông báo như dưới đây. Và sau 30 giây nó tự reload lại 1 lần.

Lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu ram full

Kết luận: Đây chỉ là phần nổi để giúp cho website của bạn thân thiện trong trường hợp website bị sập nhé, bạn nên tìm nguyên nhân và fix chúng để tránh gặp lại tình trạng này nhiều lần nhé.

Lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu WordPress là gì?

Lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu WordPress (tên tiếng anh là: Error Establishing A Database Connection). Lỗi này xuất hiện khi bạn dùng mã nguồn WordPress, không phải do website mà là do server hoặc cấu hình chưa chính xác. Một số nguyên nhân chính được xác định là gây lỗi trên như sau:

  • Một số Hosting yếu
  • Bị DDOS, mySQL bị quá tải không thể xử lý dữ liệu gửi đi và gửi về được
  • Thiếu RAM
  • Thông tin Database của File wp-config.php bị nhập sai
  • Server không phản hồi
  • Cơ sở dữ liệu không tồn tại hoặc bị lỗi
  • Do thời gian kết nối tới cơ sở dữ liệu hết hạn,…

2. Khắc phục lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu WordPress bằng cách nào?

2.1 Khắc phục lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu trên WordPress bằng cách kiểm tra file wp-config

File wp-config rất quan trọng trong WordPress. Nó chứa các thông tin chi tiết giúp cho WordPress có thể kết nối đến cơ sở dữ liệu một cách tốt nhất. Bạn nên chú ý đến mật khẩu trước và sau khi thay đổi phải giống nhau. Để kiểm tra file wp-config, bạn tìm đến wp-config và đảm bảo rằng tất cả mọi thứ trong tập tin wp-config.php của bạn là như nhau.

define('DB_NAME', 'database-name'); define('DB_USER', 'database-username'); define('DB_PASSWORD', 'database-password'); define('DB_HOST', 'localhost');

Trong đó:

  • WordPress: Tên của cơ sở dữ liệu
  • Password: Mật khẩu đăng nhập
  • Admin: Tên đăng nhập

2.2 Khắc phục lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu WordPress bằng cách kiểm tra MySQL

Bạn cần kiểm tra các website khác trên cùng server có gặp vấn đề hay không trước khi kiểm tra xem MySQL. Nếu các website khác cũng gặp lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu WordPress thì chắc chắn server MySQL gặp vấn đề. Trường hợp bạn không có website nào trên cùng Host, hãy truy cập cPanel => PHPmyadmin => kết nối dữ liệu. Khi kết nối thành công, bạn cần xác minh xem cơ sở dữ liệu có đủ quyền hay không bằng cách tạo tệp mới với tên testconnection.php. Dán đoạn Code sau vào tệp vừa tạo:

$link = mysql_connect(‘localhost’, ‘root’, ‘password’);

if (!$link) {

die(‘Could not connect: ‘ . mysql_error());

}

echo ‘Connected successfully’;

mysql_close($link);

?

Nếu kết nối thành công có nghĩa là bạn có đủ quyền => quay lại tệp wp-config => quét lỗi chính tả

Nếu bạn không thể kết nối với cơ sở dữ liệu bằng phpmyadmin => server có vấn đề chứ không hẳn là do server MySQL => liên hệ với nhà cung cấp server để được hỗ trợ khắc phục lỗi trên

2.3 Khắc phục lỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu WordPress xảy ra với file /wp-admin/

Các bước khắc phục lỗi này xảy ra với file /wp-admin/ như sau:

Bước 1: Kiểm tra và chắc chắn lỗi trên xảy ra trên cả Back-end và Front-end bằng dòng lệnh của wp-admin như sau: