Lò hơi 500kg h tiêu thụ bao nhiêu lít dầu năm 2024

Để có số liệu so sánh tương đối chính xác với thực tế của các loại nhiên liệu ; chúng ta sẽ so sánh hiệu quả đốt trong sản xuất công nghiệp. Cụ thể chúng ta so sánh trong việc sử dụng các chủng loại nhiên liệu trong nồi hơi, như sau:

Suất tiêu hao nhiên liệu để sản sinh 1 tấn hơi hóa nhiệt

Để đơn giản cho quá trình trình bày, chúng ta chấp nhận giá trị sau: để được 1 tấn hơi hóa nhiệt cần 1 nhiệt lượng khoảng 835,197 kcal để hóa hơi từ nước. [tham khảo tài liệu nhiệt học]

Giá trị nhiệt trị thấp của một số nhiên liệu thông dụng [tham khảo]:

Loại nhiên liệu

Nhiệt trị

[kcal/kg]

Ghi chú

Dầu nặng [dầu FO]

9.800 – 10.305

Quatest 3

Than cục 4

6.500 – 7.500

Quatest 3

Than cám

4.000 – 5.000

Quatest 3

Củi trấu/trấu

3.500 – 4.200

Quatest 3

Củi mùn cưa/dăm bào

4.385-4.700

Quatest 3

Suất tiêu hao nhiên liệu cho 1 tấn hơi

[1 tấn hơi ~ 840,000 kcal]

Loại nhiên liệu

Nhiệt trị

[kcal/kg]

Lượng nhiên liệu tiêu hao

[kg]

Dầu nặng [dầu FO]

9.800 – 10.305

81.6 – 85.7

Than cục 4

6.500 – 7.500

112 – 129

Than cám

4.000 – 5.000

168 – 210

Củi trấu/trấu

3.500 – 4.200

200 – 240

Củi mùn cưa/dăm bào

4.385-4.700

180 – 190

So sánh hiệu quả kinh tế sử dụng nhiên liệu

  1. Giá nhiên liệu

Loại nhiên liệu

Nhiệt trị

[kcal/kg]

Giá [VNĐ/kg]

tham khảo

Dầu nặng [dầu FO]

9.800 – 10.305

21,000

Than cục 4

6.500 – 7.500

4,900

Than cám

4.000 – 5.000

2,500

Củi trấu/trấu

3.500 – 4.200

1.650

Củi mùn cưa/dăm bào

4.385-4.700

2.300

* Giả định chọn 1 giá trị nhiệt trị thấp nhất để làm sự so sánh hiệu quả sử dụng, ta có:

Loại nhiên liệu

Lượng nhiên liệu tiêu hao

[kg]

Chi phí cho

1 tấn hơi

Dầu nặng [dầu FO]

85.7

1,799,700

Than cục 4

129

632,100

Than cám

210

525,000

Củi trấu/trấu

240

396,000

Củi mùn cưa/dăm bào

190

437,000

  1. Hiệu quả:

Loại nhiên liệu

Chi phí cho 1 tấn hơi

[vnđ]

Ch/lệch giá trị so

với củi trấu [vnđ]

Tỷ suất tiêu hao so

với củi trấu [%]

Dầu nặng [dầu FO]

1,799,700

1,403,700

454

Than cục 4

632,100

236,100

159

Than cám

525,000

129,000

132

Củi thường

420,000

24,000

106

Củi trấu/trấu

396,000

0

0

Củi mùn cưa/dăm bào

437,000

41,000

200

*Giả thiết chọn mẫu cho dự án sản xuất trên cơ sở là 1 nồi hơi có năng suất hơi là 2 tấn/h, mỗi ngày làm việc 11h. Ta có bảng tính sau: 396.000đx2x11 = 8.712.000đ; tương đương năng suất đạt 22 tấn hơi và đốt hết 05 tấn nhiên liệu.

3. TÍNH KHẢ THI:

Qua các bảng trên ta thấy rằng việc sử dụng củi trấu giá rẻ làm nhiên liệu thay thế trong công nghiệp là cần thiết và hiệu quả cao. Tuy nhiên, vì nhiều lí do như:

– Nhiên liệu mới: chưa biết, hoặc chưa quen sử dụng;

– Thói quen e ngại đầu tư chuyển đổi.

KẾT LUẬN:

Qua cách thực hiện như trên, nếu có thể thực hiện hợp đồng từ 1 năm [ 12 tháng] với giá như trên thì việc triển khai thực hiện rất khả thi, đem đến lợi nhuận cũng như hiệu quả kinh tế cao khi chuyển đổi nhiên liệu theo phương án từ năng lượng tái tạo góp phần giảm rủi ro cho các Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.

Sản phẩm tương tự:Lò Đốt Rác Y Tế NHS-30.

Lò Đốt Rác Thải Y Tế NHS-50

Thông tin chung – Lò đốt rác Hanaro có thể đốt được nhiều loại rác thải khác nhau như rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt. – Hệ thống được kết nối với 1 hệ thống xử lý khói bụi chống ô nhiễm – Lò đốt có thể làm việc liên tục 20 giờ/ngày và 7 ngày/tuần – Công suất của lò: 500 kg/h – Rác thải được nạp vào tự động thông qua một băng tải thủy lực. – Nhiệt độ của buồng đốt dễ dàng điều khiển, hệ thống gồm 2 buồng đốt ở buồng đốt sơ cấp nhiệt độ thường là 900ºC và nhiệt độ buồng thứ cấp là 1300ºC với thời gian cháy lưu >2 giây. – Bảng điều khiển sẽ thể hiện toàn bộ các chức năng của lò đốt và tình trạng hoạt động. Các thông số sẽ được hiển thị và được tích hợp hệ thống cảnh báo an toàn. – Hệ thống xử lý khí thải là hệ thống khô hoàn toàn. Khí thải thoát ra ống khói đảm bảo các tiêu chí về môi trường, đảm bảo theo quy chuẩn Việt Nam BVMTQCVN 30:2012/BTNMT – Tro xỉ thải ra môi trường thấp khoảng 3-5% so với lượng rác ban đầu, có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau như làm phân bón hoặc nguyên liệu cho sản xuất gạch – Lò đốt được thiết kế khoa học thành 1 khối kết nối với hệ thống điện và các dây dẫn nhiên liệu. Thành phần hệ thống lò đốt rác 1. Hệ thống nạp rác – Hệ thống tự động nạp rác thải rắn vào lò. – Hệ thống nạp rác khép kín, bên trong lò luôn tạo ra áp suất âm do đó khí thải và khói không thể thoát ra ngoài qua cửa lò. – Hệ thống được nạp rác vào lò thông qua 1 hệ thống thủy lực có thể dễ dàng kiểm soát sự bắt đầu và kết thúc quá trình nạp rác. – Hệ thống nạp rác đơn giản và dễ dàng vận hành đảm bảo an toàn cho người dùng, và người vận hành không phải tiếp xúc trực tiếp với buồng đốt. + Phễu nạp được mở ra và sẵn sàng nạp rác. + Rác thải đi theo băng truyền và được đổ lên trên phễu nạp + Đóng phễu nạp + Mở cửa buồng đốt. + Rác thải được đưa vào thông qua các ram + Đóng cửa buồng đốt + Tiếp tục nạp rác thông qua thiết lập trên bảng điều khiển 2. Quá trình đốt cháy trong buồng đốt. – Giai đoạn đầu tiên của quá trình đốt là đốt cháy với không khí [hiệu ứng nhiệt phân] – Việc đốt trong một bầu không khí giảm sẽ sản sinh ra một lượng lớn khí CO chứ không phải CO2. Điểu này là một lợi thế đáng kể trong việc đốt thứ cấp của buồng đốt khí, bởi vì CO là khí dễ cháy. Quá trình này là quá trình tự đốt hoàn toàn và không cần bất cứ chất dễ cháy nào khác, ngoại trừ quá trình làm nóng hoặc quá trình khởi đầu hoặc nếu chất thải có lượng công suất nhiệt thấp [L.C.P] dưới 2000 kcal/kg – Việc thiếu không khí trong giai đoạn đầu tiên này cho phép sự chấp thuận không đồng nhất lượng công suất nhiệt phân của chất thải [2000 đến 7000 kcal/kg] mà không có nguy cơ quá tải nhiệt của lò, thiết bị phục hồi năng lượng và hệ thống xử lý khí thải. Điều này tạo ra một bảo mật bổ sung cho việc xử lý rác thải có công suất nhiệt phân từ một loại rác thải khác. Điều này cho phép việc xử lý một số lượng lớn mà không cần bất kỳ phân loại hay pha trộn nào. – Các buồng đốt được cấu tạo từ các tấm thép đặc biệt có độ dày 5-15mm. – Vật liệu cách nhiệt của buồng đốt bao gồm 3 lớp [lớp thép chống gỉ, lớp chịu nhiệt và một lớp làm mát bằng nước ở giữa] để đảm bảo mức tối thiểu nhiệt độ lưu thông bên các tấm kim loại bên ngoài – Bản chất của lớp chịu nhệt được thiết kế để đáp ứng các va đập cơ học, các ăn mòn và các yêu cầu nhiệt. – Các buồng đốt được bao gồm 3 giai đoạn của quá trình đốt cháy, mỗi giai đoạn được trang bị một bít tông trong để đảm bảo rác thải sẽ đi tới giai đoạn tiếp theo và quay vòng – Các buồng đốt được bao gồm 3 giai đoạn của quá trình đốt cháy, mỗi giai đoạn được trang bị một ram bên trong để đảm bảo rác thải sẽ đi tới giai đoạn tiếp theo và quay vòng. – Các ram này vận hành tự động và sẽ được điều khiển bởi kích thủy lực để đảm bảo rác thải đi đến giai đoạn tiếp theo của mỗi lò – Nhiệt độ của tấm kim loại này không vượt quá 80oC theo bản mô tả chi tiết kỹ thuật Quạt cung cấp Khí – Mỗi giai đoạn đốt sẽ được trang bị vòi phun khí chính để đảm bảo quá trình đốt cháy diễn ra hoàn toàn – Việc tiếp thêm không khí sẽ được sẽ được thực hiện với một vòi phun áp suất cao – Một van gió sẽ điều chỉnh lượng không khí đi vào buồng đốt Đầu đốt – Mỗi phần của đầu đốt cũng đẽ được trang bị thiết bị đánh lửa [ tổng cộng là 2 thiết bị đánh lửa] để cho phép kiểm soát sự đánh lửa độc lập tại mỗi giai đoạn của mỗi lò – Tự động đốt cháy và dẫn lửa theo khối có sẵn nhờ thiết bị đánh lửa bằng điện và hệ thống đảo khí 3. Hệ thống xử lý tro tự động – Cửa thứ 2 có các ram trượt cho phép tro xỉ được xả qua đó và có nắp đậy để không ảnh hưởng đến quá trình đốt cháy của lò – Hệ thống xả này được đặt dưới lò đốt rác tách ra từ buồng đốt bằng một van điều tiết thủy lực – Các tro không được sử dụng nữa sẽ được loại bỏ tự động. 4. Buồng cháy thứ cấp – Là giai đoạn thứ 2 của hệ thống lò đốt rác với nhiệt độ cao. Hàm lượng CO trong các khí này cho phép việc đốt cháy dễ hơn bằng cách thêm không khí bình thường. Quá trình này đặc biệt thích nghi cho việc xử lý khí thải. – Quá trình đốt khí diễn ra ở nhiệt độ 1000 ~ 1200 ºC trong suất 2 giây với khả năng đạt nhiệt độ lên đến 1400 ºC. Buồng đốt thứ cấp có dạng hình trụ kết hợp với hiệu ứng Vortex trong phun không khí thứ cấp cái mà đặc biệt dđược cấp bằng sáng chế HANAROENG, cho phép viêc đảm bảo việc đạt được lượng các bon hydrat thấp nhất. Điều này cũng góp phần làm hạn chế muội than và khối lượng rác thải xử lý để loại bỏ bụi. – Việc đốt lại không khí ở lò thứ cấp với buồng tự đốt và thu được nhiệt độ cao của ngọn lửa cho phép kết thúc quá trình đốt cháy các hạt cacbon. Vì vậy chúng tôi có một số lương nhỏ của tro ở vùng đáy của lò – Lò thứ cấp được trang bị với cửa ra vào kiểm tra dể làm sạch định kỳ bụi tro – Các lò đốt được lót bằng vật liệu cách nhiệt cao. – Phần chịu nhiệt: + Độ dày: 270mm + Nhiệt độ cao nhất: 1600ºC + Thành phần: 42% A1203 – Phần cách nhiệt: + Độ dày 130 mm + Nhiệt độ 1000ºC + Thành phần; silicate Hệ thống xử lý khí thải chống ô nhiễm Mỗi hệ thống NHS-500 được kết nối với 1 hệ thống xử lý khí thải Hệ thống xử lý khói bụi được hợp thành với 1 túi lọc khói bụi khô, hệ thống cyclon và ống thoát hơi 1. Ống thoát hơi khẩn cấp – Ống này được đặt sau buồng đốt thứ cấp, với hình dạng của một ống khói và được làm bằng các tấm thép. – Bên trong ống này được làm bằng các tấm lót chịu lửa. – Van chống thấm nước sẽ được điều khiển bằng 1 van khí nén. 2. Hệ thống Cyclon – Các hạt bụi khô được phân tách bằng lực ly tâm ở đầu vào bộ lọc ceramic – Dòng chảy khí thải đi xuống dưới và đi thoát ra phía trên của bộ lọc – Phần bụi còn lại sẽ lắng xuống phía dưới – Sau 1 thời gian thích hợp, một máy bơm áp lực cao sẽ được thổi vào túi khí để làm sạch hệ thống. Bơm áp lực này sẽ thổi bat các hạt bụi bám trên túi lọc và trên thành lò. – Sau khi bụi được tách ra hoàn toàn, khí thải sạch sẽ được thổi ra môi trường thông qua một quạt thổi và kiểm soát qua 1 van điều khiển nhiệt 3. Tháp trung hòa. – Sau khi khí thải đi ra khỏi buồng thứ cấp 1 lượng nhỏ các khí độc hại như HCL, S02, HF, heavy metal, dioxins và furans còn sót lại trong quá trình đốt cháy sẽ được đi qua bộ trung hòa axit. Bộ trung hòa này sẽ phun hóa chất vào trong để trung hòa các axit như HCI, S02, HF, và than hoạt tính để hấp thụ các chất dioxin và furan [mức tiêu thụ nhiên liệu của dung dịch trung hòa là 15-20 kg/h tùy theo lượng chất thải] – Các chất trung hòa này được chứa 2 bồn khác nhau và được phun vào tháp trung hòa. 4. Bảng điều khiển – Bảng điều khiển kỹ thuật số hiển thị nhiệt độ – Một cho hiển thị nhiệt độ trong buồng đốt – Một cho hiển thị nhiệt độ sau buồng đốt – Hệ thống có thể kết nối với máy tính kiểm soát – Có sự hướng dẫn trên mỗi thành phần của máy 5. Ống khói – Ống khói được làm bằng thép không gỉ và hàn mặt bích – Ống khói được trang bị một cửa lấy mẫu, cửa lấy mẫu này kích thước 300 x 100mm,cửa có thể đóng lại hoặc mở ra dễ dàng – Chiều cao của ống khói là 20m và đường kính 590mm 6. Thông số kỹ thuật của lò đốt rác 500 kg/h – Ứng dụng: rác công nghiệp, rác sinh hoạt, rác thải hỗn hợp – Công suất: 500-600 kg/h Buồng đốt sơ cấp: – Loại: được thiết kế với 3 lớp: hai lớp thép không gỉ và chịu nhiệt ở giữa là 1 lớp nước làm mát tuần hoàn. – Đường kính ngoài: W 1630 x L 3050 x H 2432 [mm] – Đường kính trong: W 1430 x L 2850 x H 2232 [mm] – Thể tích lửa cháy: 6.60 m3­ – Diện tích bàn lửa: 4.07 m2 – Vật liệu bên ngoài: SS400 x 6.0T [lớp nước làm mát] – Vật liệu bên trong: 100T + Castable [CT­160; Low part: 60mm] – Nhiệt độ buồng sơ cấp: 800 ~ 1000 ºC – Nhiệt độ buồng thứ cấp: > 1050 ~ 1300ºC – Thời gian cháy lưu: > 2s Buồng đốt thứ cấp: Đường kính ngoài: Ø 1464 x H 3067 [mm] Đường kính trong: Ø 1164 x H 2767 [mm] Thể tích lửa cháy: : 2.60m3 Diện tích bàn lửa: 2.85 m2 Vật liệu bên ngoài: SS400 x 6.0T, Silica Board Vật liệu bên trong: gạch chịu lửa, Castable [CT­160; Low part: 60mm] Tháp trung hòa – Đường kính ngoài: Ø 1164 x H 1536 [mm] – Đường kính trong: Ø 864 x H 1236 [mm] – Thể tích lửa cháy: 1.62 m3­ – Diện tích bàn lửa: 1.07m2 – Vật liệu bên ngoài: SS400 x 6.0T, Castable [CT­160; Low part: 60mm] Cyclon: – 3 lớp bằng thép không gỉ và chịu nhiệt – Kiểu: ly tâm cyclon – Vận tốc dòng khí: 10~15 m/s – Kích thước: Ø1170 x H 3200 [mm] – Vật liệu: SS400 x 4.5T – Castable [CT­160]; Low part 60 mm – Lưới an toàn Bảng điều khiển: – Kích thước: W 500 x L 300 x.H 600 [mm] – Hiển thị thông số – Hệ thống an toàn và cảnh báo – Kiểu: hiển thị nhiệt độ [ºC] – Điều khiển thiết bị: chỉ thị nhiệt độ, cảnh báo mực nước bằng âm thanh và hình ảnh, hẹn giờ, bật/tắt quạt – Cặp nhiệt điện: 2 – Vật liệu: SS400 x 4.5T Đầu vào cửa: – Kích thước: 700W x 700H [mm] – Vật liệu: SS400x6.0T + Castable [CT­160] Đầu ra tro xỉ: Kích thước: 290W x 240 H [mm] Vật liệu: SS41x6.0T + Castable [CT­160] Buồng khí: Kích thước: 1400W x 2800 L x 100H [mm] Vật liệu: SS400 x 6T Quạt [F.D Fan] – Kiểu / công suất: Turbo / 7.5 HP * 2 – Điện áp: 380 V/50Hz Ông khói: – Kích thước: Ø 590 x H 16800 [mm] – Vật liệu: thép không gỉ SUS304 x 2T – Có 1 cửa trên ông khói để lấy mẫu thử nghiệm: Ф 100mm – Nhiệt độ đầu ra ống khói: < 200 ºC – Nhiệt độ vỏ lò:

Chủ Đề