Lệnh nhập giá trị cho biến x trong Pascal là gì

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Lệnh nhập giá trị cho biến là lệnh nào?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tin học 8 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm: Lệnh nhập giá trị cho biến là lệnh nào?

A. Readln [tên biến];

B. Writeln [tên biến];

C. Const [tên biến];

D. Var [tên biến];

Trả lời:

Đáp án đúng:A. Readln[tên biến];

Lệnh nhập giá trị cho biến là lệnh Readln[tên biến]

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình [pascal] dưới đây nhé!

Kiến thức tham khảo về ngôn ngữ lập trình

1. Ngôn ngữ lập trình [pascal] là gì?

Pascal[phiên âm tiếng Việt:Pát-xcan] là mộtngôn ngữ lập trìnhchomáy tínhthuộc dạngmệnh lệnhvàthủ tục, đượcNiklaus Wirthphát triển vào năm1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp với kiểulập trình cấu trúcvàcấu trúc dữ liệu, ngôn ngữ lập trình này được đặt theo tên của nhà toán học, triết gia và nhà vật lí người PhápBlaise Pascal.

Dựa trên cuốn sách của Wirth,Thuật toán + Cấu trúc dữ liệu = Chương trình, Pascal được phát triển trên khuôn mẫu của ngôn ngữALGOL 60. Wirth đã tham gia vào quá trình cải thiện ngôn ngữ như một phần của nỗ lựcALGOL Xvà đề xuất một phiên bản được gọi làALGOL W. Điều này không được chấp nhận và quá trình ALGOL X đã bị sa lầy. Năm 1968, Wirth quyết định từ bỏ quy trình ALGOL X và cải tiến hơn nữa ALGOL W, phát hành quy trình này với tên Pascal vào năm 1970.

Ngoàicác mảngvàbiếncủa ALGOL, Pascal cho phép xác định các kiểu dữ liệu phức tạp và xây dựng các cấu trúc dữ liệu động và đệ quy nhưdanh sách,câyvàđồ thị. Pascal cókhả năng xếp kiểu mạnhtrên tất cả các đối tượng, có nghĩa là một loại dữ liệu không thể được chuyển đổi hoặc hiểu như một loại dữ liệu khác nếu không có các chuyển đổi rõ ràng. Không giống như C [và hầu hết các ngôn ngữ trong họC], Pascal cho phép các định nghĩathủ tục lồng nhauở bất kỳ độ sâu nào, và cũng cho phép hầu hết các loại định nghĩa và khai báo bên trongchương trình con[thủ tục và hàm]. Do đó, về mặt cú pháp, một chương trình tương tự như một thủ tục hoặc một hàm. Điều này tương tự như cấu trúc khối của ALGOL 60, nhưng bị hạn chế từ các câu lệnh khối tùy ý chỉ với các thủ tục và hàm.

Pascal trở nên rất thành công trong những năm 1970, đặc biệt là trên thị trườngmáy tính miniđang phát triển mạnh.Các trình biên dịchcho ngôn ngữ này cũng có sẵn cho nhiềumáy vi tínhkhi lĩnh vực này xuất hiện vào cuối những năm 1970. Nó đã được sử dụng rộng rãi như một ngôn ngữ giảng dạy trong các khóa học lập trình cấpđạihọc vào những năm 1980, và cũng được sử dụng trong cài đặt sản xuất để viết phần mềm thương mại trong cùng thời kỳ. Nó bịngôn ngữ lập trình Cthay thế vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 khi các hệ thống dựa trênUNIXtrở nên phổ biến, và đặc biệt là với sự ra đời củaC++.

Một ngôn ngữ dẫn xuất được gọi làObject Pascalđược thiết kế cholập trình hướng đối tượngđược phát triển vào năm 1985; điều này đã đượcApple ComputervàBorlandsử dụng vào cuối những năm 1980 và sau đó được phát triển thànhDelphitrên nền tảngMicrosoft Windows. Việc mở rộng các khái niệm Pascal đã dẫn đến các ngôn ngữModula-2vàOberon.

2. Các kí hiệu sử dụng trong pascal

Bất cứ mộtngôn ngữ lập trìnhnào cũng được xây dựng từ một số hữu hạn các ký hiệu. Trong ngôn ngữ Pascal được xây dựng từ các ký hiệu:

Begin,end,var,while,do,{,},;, …

Và các kí tựa,b,c,d, …,A,B,C,D, …,1,2,3,4, …

Ngôn ngữ Pascal không dùng các ký hiệu của bộ chữ Hy Lạp.

Để xây dựng thành chương trình, các ký hiệu phảI tuân theo những quy ước về ngữ pháp và ngữ nghĩa quy định của Pascal.

Danh hiệu [identifiler]

Trong Pascal, để đặt tên cho cácbiến,hằng,kiểu,chương trình con, ta dùngdanh hiệu[indentifiler]. Danh hiệu trong Pascal quy định bắt đầu phảI là một chữ cái, sau đó có thể là chữ cái, chữ số hau là dấu gạch dướI “_”.

Trong Pascal danh hiệu không phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Chú ý:Chúng ta không nên đặt danh hiệu trùng vớI danh hiệu của ngôn ngữ và nên dùng danh hiệu có tính gợI nhớ để dễ viết và kiểm tra chương trình, người đọc cũng cảm thấy dễ hiểu.

Ví dụ:Write, Writeln, read, readln, sqrt, integer, real …

Từ khoá [key word]

Trong ngôn ngữ có những từ được dành riêng như là những phần tử tạo nên ngôn ngữ. Do đó chúng ta không được đặt những danh hiệu trùng với những từ dành riêng này. Người ta thường gọi những từ này là từ khoá [key word].

Ví dụ:Program,begin,end,while,do,procedure,function,type,var…

Từ dành riêng này cũng không phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Một số từ dành riêng trong ngôn ngữ lập trình Pascal

Khoảng trắng, dấu chấm phẩy, dấu móc, dấu nháy đơn, toán tử, toánhạng

- Khoảng trắng “ “: Dùng để cách biệt 2 từ trong chuỗi.

- Dấu chấm phẩy “;”: Dùng sau tên chương trình, sau các câu lệnh.

- Dấu móc “{ }”: Trong Pascal những gì đặt trong hai dấu móc sẽ là phần ghi chú.

- Dấu nháy đơn “’”: Dùng để bao một chuỗi.

- Toán tử: Đặt giữa hai toán hạng. Ví dụ: x+2, y=8, 7>3, x=y … vậy +, =, >,

Chủ Đề