Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

1. Các kiến thức cần nhớ  

Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình dạng \(ax + b = 0,\)với a và b là hai số đã cho và \(a \ne 0,\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể:

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác $0.$

- Chia cả hai vế cho cùng một số khác $0.$

Phương trình dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\) luôn có một nghiệm duy nhất \(x = - \dfrac{b}{a}.\)

Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

Bước 1: Chuyển vế \(ax = -b\)

Bước 2: Chia hai vế cho \(a\) ta được: \(x =  \dfrac{-b}{a}\)

Bước 3: Kết luận nghiệm: \(S =  \left \{ \dfrac{-b}{a} \right \}\)

Tổng quát phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a} \)

Chú ý:

Cho phương trình \(ax + b = 0\) \(\left( 1 \right).\)

+ Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right.\)  thì phương trình \(\left( 1 \right)\) có vô số nghiệm

+ Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 0\end{array} \right.\)  thì phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm

+Nếu \(a \ne 0\)  phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất \(x =  - \dfrac{b}{a}\).

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn

Phương pháp:

Ta sử dụng định nghĩa: Phương trình dạng \(ax + b = 0,\)với a và b là hai số đã cho và \(a \ne 0,\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Dạng 2: Giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn.

Phương pháp:

Ta dùng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải phương trình.

Biện luận phương trình bậc nhất một ẩn:

Cho phương trình \(ax + b = 0\) \(\left( 1 \right)\) .

+ Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right.\)  thì phương trình \(\left( 1 \right)\) có vô số nghiệm

+ Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 0\end{array} \right.\)  thì phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm

+ Nếu \(a \ne 0\) thì phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất \(x =  - \dfrac{b}{a}\).

Dạng  3: Giải các phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Phương pháp:

Cách giải phương trình đưa được về dạng $ax + b = 0$:

* Nếu phương trình có mẫu số thì ta thực hiện các bước:

+ Quy đồng mẫu hai vế

+ Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu

+ Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia

+ Thu gọn và giải phương trình nhận được.

* Nếu phương trình không chứa mẫu thì ta sử dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, phá ngoặc và sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi.

* Nếu phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thì ta phá dấu giá trị tuyệt đối hoặc sử dụng

\(\left| A \right| = m\,\,\left( {m \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = m\\A =  - m\end{array} \right.\) .

  • Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

- Phương trình bậc hai một ẩn x là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)

trong đó a là hệ số của x2, b là hệ số của x, c là hệ số tự do

-  Nếu phương trình đã cho chưa ở đúng dạng  ax2 + bx + c = 0, ta cần biến đổi (chuyển vế, nhóm các hạng tử,...) để đưa phương trình về đúng dạng  ax2 + bx + c = 0 rồi xác định các hệ số

Ví dụ 1: Xác định các hệ số a, b, c của các phương trình bậc hai một ẩn sau.

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Giải

a. Các hệ số của phương trình: a = 2; b = -1; c = 3

b. Các hệ số của phương trình:

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

c. Các hệ số của phương trình: a = -1; b = 7; c = 0

d. Các hệ số của phương trình:

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

e. Phương trình: -3x2 + 2x = x – 7 ⇔ -3x2 + x + 7 = 0

Suy ra các hệ số của phương trình: a = -3; b = 1; c = 7

f. Phương trình: x2 – (2m + 1)x = 4x + 2m

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Suy ra các hệ số của phương trình: a = 1; b = -(2m + 5); c = -2m

Ví dụ 2: Tìm hệ số a, b, c của phương trình  x2 + mx + m - 3 = 0 (1) biết rằng

x = 1 là một nghiệm của phương trình (m là hằng số)

Giải

Vì x = 1 là nghiệm của phương trình (1) nên: 12 + m + m – 3 = 0 hay m = 1

Thay m = 1 vào phương trình (1) ta được: x2 + x – 2 = 0

Vậy các hệ số của phương trình là: a = 1; b = 1; c = -2

Câu 1: Hệ số a của phương trình  2x – x2 + 4 = 0 là

A. 2

B. -1

C. 0

D. 4

Giải

Phương trình đã cho được viết lại là: -x2 + 2x + 4 = 0

Suy ra hệ số a = -1.

Đáp án đúng là B

Câu 2: Hệ số b của phương trình  7x2 – 3x = x - 1 là

A. -3

B. 1

C. -2

D. -4

Giải

Phương trình đã cho được viết lại là: 7x2 - 4x + 1 = 0

Suy ra hệ số b = -4.

Đáp án đúng là D

Câu 3: Tính tổng các hệ số a, b, c của phương trình  5x2 + x - 6 = 0

A. 0

B. 11

C. 2

D. -2

Giải

Các hệ số của phương trình: a = 5; b = 1; c = -6.

Vậy a + b + c = 5 + 1 + (-6) = 0

Đáp án đúng là A

Câu 4: Tính tổng bình phương các hệ số a, b, c của phương trình   x - 1 = -x2 - 1

A. 3

B. 0

C. 2

D. 6

Giải

Phương trình x - 1 = -x2 - 1 ⇔ x2 + x – 1 + 1= 0 ⇔ x2 + x = 0

Các hệ số của phương trình: a = 1; b = 1; c = 0.

Suy ra tổng bình phương các hệ số a, b, c là: a2 + b2 + c2 = 12 + 12 +02 = 2

Đáp án đúng là C

Câu 5: Tích các hệ số a, b, c của phương trình  

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

A. 0

B. 7

C. -2

D. -6

Giải

Phương trình đã cho được viết lại là:

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Đáp án đúng là A

Câu 6: Hệ số c của phương trình  2x2 + (2m + 3)x – 5m  = -x2 – mx - 1 là

A. -5m

B. 1

C. -1

D. -5m + 1

Giải

Phương trình đã cho được viết lại là: 2x2 + (2m + 3)x – 5m + x2 + mx + 1 = 0

⇔ 3x2 + (3m + 3)x - 5m + 1 = 0

Suy ra hệ số c = -5m + 1.

Đáp án đúng là D

Câu 7: Tìm hệ số b của phương trình  3x2 – 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0 (1) biết x = 2 là một nghiệm của phương trình

A. -7

B. -9

C. -8

D. -4

Giải

Vì x = 2 là nghiệm của phương trình (1) nên: 3.22 – 2( m + 1)2 + 3m - 5 = 0

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Thay m = 3 vào phương trình (1) ta được: 3x2 - 8x + 4 = 0

Vậy hệ số b của phương trình là: b = -8

Đáp án đúng là C

Câu 8: Cho phương trình  5x2 - 2(m - 1)x = 3x – m (m là hằng số).

Tìm m biết a + b + c = 10

A. -5

B. 3

C. 9

D. -6

Giải

Phương trình đã cho được viết lại là: 5x2 - 2mx + 2x - 3x + m = 0

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Đáp án đúng là D

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Lấy một ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn chỉ rõ hệ số a b

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuong-4-ham-so-y-ax2-phuong-trinh-bac-hai-mot-an.jsp