- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Lập công thức hóa học sau:
a] Na[I] và O[II]
b] Cho biết ý nghĩa của công thức vừa lập được
GIÚP MÌNH VỚI!!!!!!!!
Các câu hỏi tương tự
Câu 1 [2,0 điểm]
a] Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b] Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2 [1,0 điểm]: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a] Fe [III] và O.
b] Cu [II] và PO4 [III].
Câu 3 [3,0 điểm]
a] Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b] Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3[PO4]2 + NaCl
Câu 4 [2,0 điểm]
a] Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí [đktc] theo số mol chất.
b] Hãy tính khối lượng và thể tích [đktc] của 0,25 mol khí NO2.
Câu 5 [1,0 điểm]: Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.
Câu 6 [1,0 điểm]: Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2
Tính thể tích khí O2 [đktc] cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
[Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16]
Chuyên đề: Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax
2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCzDt…3. Ý nghĩa của CTHH: CTHH cho biết:
“ Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” a b AxBy => a.x = b.y. 5. Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị:Các bước thực hiện:
a. Al và O b. Ca và [OH] c. NH4 và NO3. Giải: III II a. CT dạng chung: AlxOy. - Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II - Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3 - Suy ra CTHH: Al2O3
II I b. CT dạng chung: Cax[OH]y.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.II = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = III => x = 1; y = 2
- Suy ra CTHH: Ca[OH]2 [Chỉ số bằng 1 thì không ghi trên CTHH] c. CT dạng chung: [NH4]x[NO3]y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.I = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = II => x = 1; y = 1
- Suy ra CTHH: NH4NO3 Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu[II] và Cl b. Al và [NO3] c. Ca và [PO4]
d. [ NH4] và [SO4] e. Mg và O g. Fe[III] và [SO4].
Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm [OH].
1. Al và [PO4] 2. Na và [SO4] 3. Fe [II] và Cl
7. Na và [PO4] 8. Ba và [HCO3] 9. Mg và [CO3] Cách làm khác:
Ví dụ: Lập CTHH cho hợp chất: Al và O Giải: III II - CT dạng chung: AlxOy. - BSCNN [3,2] = 6 - x = 6: 3 = 2; y = 6 : 2 =3
- Vậy CTHH: Al2O3
- Khi a, b không phải là bội số của nhau [a không chia hết cho b và ngược lại] thì x = b; y = a.
|