Em hãy nêu tính chất của đá vôi đá vôi dùng để làm gì Khoa học Lớp 5

Câu trả lời đúng nhất: Tính chất của đá vôi:

Vì thành phần hóa học chính của đá vôi là CaCO3 nên có một số tính chất:

– Tác dụng với axit mạnh và giải phóng carbon dioxide

– Khi bị nung nóng, giải phóng khí carbon dioxide và tạo vôi sống

- Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bọt.

- Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết.

Chắc hẳn chúng ta không ai còn lạ lẫm với đá vôi - một trong những nguyên liệu được sử dụng rất nhiều trong sản xuất và đời sống. Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về đá vôi qua bài viết dưới đây!

1. Đá vôi là gì?

Đá vôilà loại một loạiđá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vậtcalcitvàaragonit[các dạng kết tinh khác nhau củacacbonat calciCaCO3]. Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất nhưđá phiến silic,silicavàđá mácmacũng nhưđất sét,bùn,cát, bitum... nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen.

2. Các loại đá vôi

Đá vôi chứa nhiều sét [lớn hơn 3%] thì độ bền nước kém.Travertinlà một loại đá vôi đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối; đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.Tufa, đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.Coquinalà một đá vôi kết hợp kém bao gồm các mảnh san hô hoặc vỏ sò.

Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, tuy nhiên đá vôi này giòn và cứng.

Đá vôi chua nhiều sét thì độ bền nước kém.

Đá tufa là loại đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat tạo ra kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.

Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.

Đá vôi travertine là một loại đá vôi đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối, đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.

Đá vôi có mặt ở khắp nơi trên trái đất vì thế đây là một trong những vật liệu thô được sử dụng rộng rãi trong 5000 năm trở lại đây. Tuy nhiên, mắc dù canxi cacbonat phong phú nhưng chỉ có một số ít là có chất lượng đủ cao để được đưa vào sử dụng.

3. Tính chất của đá vôi

a. Tính chất vật lý của đá vôi

Tồn tại ở thể rắn, có màu trắng, màu tro, màu xanh nhạt, thậm chí màu đen hoặc hồng sẫm.

Độ cứng của đá vôi là 3 nên nó không cứng bằng đá cuội.

Khối lượng riêng: Khoảng 2600 - 2800 kg/m3.

Cường độ chịu lực nén: 45 -80 MPa.

Độ hút nước: 0,2 ÷ 0,5%.

b. Tính chất hóa học của đá vôi

Tác dụng với axit mạnh và giải phóng khí CO2

CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O

Khi bị nung nóng trên 825 độ C sẽ tạo ra oxit canxi [vôi sống] và giải phóng khí CO2.

CaCO3 —> CaO + CO2

Phản ứng với nước có hòa tan cacbon dioxit để tạo thành canxi bicacbonat tan trong nước:

CaCO3 + CO2 +H2O—> Ca[HCO3]2

Phản ứng này là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn các núi đá vôi, sự tạo thành các hang động và hiện tượng nước cứng.

Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bọt.

Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết.

>>> Xem thêm: Em hãy nêu tính chất của không khí

4. Phân loại các dạng của đá vôi

Qua điều chế sản xuất, đá vôi có thể tạo thành đá phấn, vôi sống và vôi bột:

Vôi sống là vôi được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao, trên 900 độ C. Các sản phẩm của vôi sống mang lại phản ứng hóa học cao, thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, xử lý nước thải, môi trường gia cố nền đất, điều chỉnh độ pH, chất ăn da, hấp thụ khí axit...

Vôi bột [hay còn gọi là bột vôi], là dạng tinh thể không màu hay bột có màu trắng và thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa Canxi clorua với dung dịch chứa Natri hidroxit NaOH. Loại vôi bột này thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt.

Đá phấn là một loại đá trầm tích khá mềm, tơi xốp, màu trắng, đây là một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit tới 99%. Đá phấn được khai thác nhiều trên thế giới, được sử dụng là vật liệu xây dựng và phân bón vôi cho đồng ruộng.

5. Đá vôi dùng để làm gì?

Đá vôi có rất nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống vì tính phổ biến và giá thành khá rẻ. Một số ứng dụng nổi bật của canxi cacbonat:

Được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.

Chúng được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn, trong đó CaCO3 được xem là chất độn chính. Độ mịn và sự phân bố kích thước hạt canxi cacbonat ảnh hưởng đến độ trắng sáng của quá trình sơn phủ.

Ngoài ra, chúng giúp gia tăng độ sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt vè rất bền trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định pH ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm.

Chúng còn được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nước, canxi cacbonat góp phần tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn, trong đó phải chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn.

Là chất xử lý môi trường nước: Canxi cacbonat hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 ...và axit trong nước, giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi. Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH. Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Đá vôi còn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi...

Được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.

Ngoài ra, CaCO3 còn được biết đến là chất làm trắng trong việc trắng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.

----------------------------

Như vây, những thông tin trên đã giải đáp thắc mắc tính chất của Đá vôi cũng như cung cấp thêm kiến thức về Đá vôi. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho mọi người. Chúc bạn học tốt!

Trả lời câu hỏi Đá vôi trang 47 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức. Bài 13: Một số nguyên liệu

Hãy nêu một số tính chất và ứng dụng của đá vôi

Vì thành phần hóa học chính của đá vôi là CaCO3 nên có một số tính chất:

– Tác dụng với axit mạnh và giải phóng carbon dioxide

– Khi bị nung nóng, giải phóng khí carbon dioxide và tạo vôi sống

Quảng cáo

Ứng dụng:

– Đá vôi được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.

– Đá vôi được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn

– Đá vôi là chất xử lý môi trường nước

– Đá vôi thường được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua.

– Bên cạnh đó thì đá vôi còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng.



    Chuyên mục:
  • Lớp 6
  • Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT

Quảng cáo

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Video liên quan

Chủ Đề